Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 16

Cho biết có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?

I. Các cá thể giao phối với nhau nhưng con lai bị bất thụ.

II. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.

III. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.

IV. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.

A. 1

Đáp án chính xác ✅

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Đáp án A.

Các dạng cách li:

a) Cách li địa lí (cách li không gian):

Quần thể bị phân cách nhau bởi các vật cản địa lí như núi, sông, biển...

Khoảng cách đại lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

Hạn chế sự trao đổi vốn gen các quần thể.

Phân hóa vốn gen của quần thể.

(b) Cách li sinh sản:

Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.

Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Cách li trước hợp tử bao gồm: cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học. Cách li sau hợp tử: là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

Cách li trước hợp tử:

Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử.

+ Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh): do sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau. + Cách li tập tính: do tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối được với nhau.

+ Cách li thời gian (mùa vụ, sinh thái): do mùa sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau.

+ Cách li cơ học: do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Cách li sau hợp tử:

Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.

+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.

+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Xác định: Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?

Xem lời giải » 2 năm trước 36
Câu 2: Trắc nghiệm

Cho biết: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

Xem lời giải » 2 năm trước 32
Câu 3: Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng: Mạch gỗ được cấu tạo từ những thành phần?

Xem lời giải » 2 năm trước 30
Câu 4: Trắc nghiệm

Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\frac{{MNpqo}}{{mnPQO}}\frac{{HKL}}{{HKL}}\). Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen là \(\frac{{ABDE}}{{abde}}\frac{{MNpqo}}{{mnPQO}}\frac{{HKL}}{{HKL}}\). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.

II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

III. Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen a

Xem lời giải » 2 năm trước 30
Câu 5: Trắc nghiệm

Cho một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là: 5'-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3'. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?

Xem lời giải » 2 năm trước 28
Câu 6: Trắc nghiệm

Cho các mã bộ ba AAA, XXX, GGG, uuu (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là: Lizin (Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay thế nuclêôtit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gli - Lys - Phe. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là:

Xem lời giải » 2 năm trước 28
Câu 7: Trắc nghiệm

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{DE}}{X^{D{\text{e}}}}{\text{x}}\frac{{ab}}{{ab}}{X^{D{\text{e}}}}Y\), thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đôt biết, khoảng cách giữa gen A và gen B =  20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.

II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.

III. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 5/48.

Xem lời giải » 2 năm trước 26
Câu 8: Trắc nghiệm

Hãy xác định: Loài động vật nào thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?

Xem lời giải » 2 năm trước 26
Câu 9: Trắc nghiệm

Em hãy cho biết dựa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?

Xem lời giải » 2 năm trước 26
Câu 10: Trắc nghiệm

Cho bài toán: Con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.

II. Tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhau.

III. Có hoán vị gen diễn ra ở cả giới đực và giới cái.

IV. Đã có hoán vị gen với tần số 20%.

Xem lời giải » 2 năm trước 26
Câu 11: Trắc nghiệm

Cho biết có 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có chiều dài bé hơn chiều dài của alen A.

II. Nếu alen A có 900 nuclêôtit loại G thì alen a cũng có 900 nuclêôtit loại X.

III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 1203 nuclêôtit loại T.

IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 210 nuclêôtit loại X.

Xem lời giải » 2 năm trước 26
Câu 12: Trắc nghiệm

Cho biết: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:

Xem lời giải » 2 năm trước 25
Câu 13: Trắc nghiệm

Xác định mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hoá của cả hai loài?

Xem lời giải » 2 năm trước 25
Câu 14: Trắc nghiệm

Xét bài toán: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:

Xem lời giải » 2 năm trước 25
Câu 15: Trắc nghiệm

Hãy cho biết: Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải » 2 năm trước 25

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »