Cho các phát biểu sau :
I. Nghiên cứu nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hợp lí và có hiệu quả hơn.
II. Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh của các cá thể trong quần thể có điểm chung là đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
III. Nguyên nhân chính dẫn đến kích thước quần thể giảm là hỗ trợ kém, sinh sản tăng, cùng với giao phối gần gây nên thoái hóa giống.
IV. Tỉ lệ giới tính giúp đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
V. Khi kích thước quần thể vượt quá giới hạn của kích thước tối thiểu thì sẽ đẫn đến sự cạnh tranh,tử vong,xuất cư của các cá thể nhằm giúp cho quần thể tồn tại và phát triển.
Số phát biểu đúng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải của giáo viên
Ý 3 sai vì sinh sản giảm mới là nguyên nhân làm cho kích thước quần thể giảm.
Ý 5 sai kích thước quần thể vượt quá giới hạn của kích thước tối đa.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là
Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là: 3’GXATAAGGGXXAAGG 5’. Các codon mã hóa axit amin được cho ở bảng sau đây:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.
(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2.
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định
2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
3. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể
4. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
Trong quần thể giao phối,ở thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là:0,16AA+0,52Aa+0,32aa=1. Tần số kiểu hình lặn trong quần thể ở F1 là:
Trong các loài sau đây, loài nào có cặp NST giới tính cái XX, con đực XO:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST và không xảy ra hoán vị. Phép lai giữa 2 cây thuần chủng hoa đỏ, hạt trơn
và hoa trắng hạt nhăn thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, hạt nhăn không thuần chủng tạo F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các kết luận dưới đây?
I. Ở F2 có 4 loại kiểu gen được sinh ra với tỉ lệ 2:1:1.
II. Cho tất cả cây hoa đỏ, hạt trơn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F3 có cây hoa trắng hạt nhăn là 6,25%.
III. Tỉ lệ đồng hợp tất cả cặp gen ở F2 là 50%.
IV. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, hạt trơn ở F2 cho tự thụ. Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ hạt nhăn ở F3 là 12,5%.
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.
(2) AaBb × aaBb
(3) Aabb × AAbb.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaGGOa % GaaGinaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkea % aaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaaae % aacaGGOaGaaGynaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyy % aiaadkeaaaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaam % OyaaaaaeaacaGGOaGaaGOnaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaa % baGaamyyaiaadkeaaaGaamiraiaadsgacaWG4bWaaSaaaeaacaWGbb % GaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadseacaWGKbaaaaa!5716! \begin{array}{l} (4)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\\ (5)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\\ (6)\frac{{Ab}}{{aB}}Ddx\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \end{array}\)
Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và hiệu số nuclêôtit G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ A1/X1 = 6/5
II. Tỉ lệ A1 + X1/G1 + T1 = 41/24
III. Tỉ lệ A1 + T1/G1 + X1 = 2/3
IV. Tỉ lệ A + X/G + T = 1
Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật được bao bọc bởi hồng tùng chi, tìm thấy trong lòng đất.
(2) Rìu bằng đá của người cổ đại.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Cho các phát biểu sau về sự trao đổi chất giữa quần xã với sinh cảnh :
1) Phần lớn vật chất trong chu trình trao đổi và có tuần hoàn,phần còn lại trở thành nguồn dự trữ thường ở dạng hóa thạch.
2) Cacbon trong môi trường vào chu trình ở dạng Cacbonic oxit và trở lại môi trường là nhờ sinh vật phân giải cùng với hoạt động hô hấp của sinh vật.
3) Thực chất ý nghĩa của chu trình sinh địa hóa là giúp duy trì sự cân bằng địa chất trong sinh quyển.
4) Chu trình sinh địa hóa là chu trình tái tạo chất trong tự nhiên cũng có nghĩa là chất trong môi trường vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng rồi sau đó trở lại môi trường.
Số phát biểu sai là :