Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Du

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202664

Để phát hiện quy luật liên kết gen và hoán vị gen, Moocgan sử dụng:

Xem đáp án

Để phát hiện quy luật liên kết gen và hoán vị gen, Moocgan sử dụng phép lai phân tích.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202665

Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?
 

Xem đáp án

Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là ADN.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202666

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là: ADN và prôtêin histôn. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202667

Trong các loài sau đây, loài nào có cặp NST giới tính cái XX, con đực XO:

Xem đáp án

Châu chấu, rệp có cặp NST giới tính cái XX, con đực XO.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202668

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

Xem đáp án

Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202669

Trao đổi chất trong quần xã sinh sinh vật gồm :

Xem đáp án

Trao đổi chất trong quần xã sinh sinh vật gồm : Chuỗi thức ăn,lưới thức ăn,bậc dinh dưỡng,tháp sinh thái.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 202670

Trong một QT tự phối thì thành phần KG của quần thể có xu hướng :

Xem đáp án

Trong một QT tự phối thì thành phần KG của quần thể có xu hướng phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau (tăng đồng hợp).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202671

Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?

Xem đáp án

Tạo ra ưu thế lai là phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ cho đời con vượt trội về năng suất.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202672

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

Xem đáp án

Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202673

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

Xem đáp án

Nitơ là nguyên tố đại lượng, tham gia cấu trúc tạo protein, axit nucleic...

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202674

Dạng nước nào trong cơ thể thực vật đảm bảo cho độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào?

Xem đáp án

Nước liên kết đảm bảo cho độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202675

Tần số alen A của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do:
 

Xem đáp án

Tần số alen A của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do kích thước quần thể đã bị giảm mạnh do tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202676

Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên.
 

Xem đáp án

Vì: Gà có bộ NST 2n = 78. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc à  Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân II à Tế bào chứa 2n = 39 NST ở trạng thái kép.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202678

Mối quan hệ cạnh tranh của các loài trong quần thể xuất hiện khi :

Xem đáp án

Mối quan hệ cạnh tranh của các loài trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng nhanh,nguồn sống không đủ cung cấp thì sẽ dẫn đến các cá thể trong quần thể sẽ tranh giành thức ăn,nơi ở,con đực hoặc con cái trong mùa sinh sản.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202679

Hình dưới đây mô tả đặc điểm thích nghi của răng và xương sọ phù hợp với sự tiêu hóa của các loài động vật. Cho biết A, B, C tương ứng với đặc điểm thích nghi của răng và xương sọ phù hợp với loài động vật nào trong số loài sau: động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật, động vật ăn tạp.

Xem đáp án

Hình A: có răng cửa, răng nanh, răng trước hàm, răng ăn thịt lớn => động vật ăn thịt

Hình B: có tấm sừng, răng cửa và răng nanh giống nhau => động vật ăn thực vật

Hình C: giống bộ răng người => động vật ăn tạp

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202683

Cho các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
Những phát biểu sai là

Xem đáp án

1 – sai. Các đơn phân của ADN, ARN khác nhau, phân tử đường: ADN là C5H10O4, ARN là C5H10O5.
2 – đúng.
3 – đúng. Vì thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào các loại liên kết trong phân tử, mARN không có liên kết H nên sau khi dịch mã thường bị thủy phân ngay.
4 – sai. Trong quá trình tổng hợp mạch mới, ngoài 4 loại nuclêôtit còn có các loại ribonuclêôtit (A, U, G, X) tổng hợp đoạn mồi để tổng hợp mạch mới.
5 – sai. Chỉ có rARN tham gia vào cấu tạo của riboxom, các loại ARN khác không tham gia vào cấu tạo của tế bào.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202685

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là

Xem đáp án

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội Ca: 2n
trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Nếu có 1 cặp gen đồng hợp trội thì a=a-1
Cách giải
P: AABBDDHH × aabbddhh →F1: AaBbDdHh
AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội
Cây cao 165cm có (180 - 165) : 5 = 5 alen trội
Vậy tỷ lệ cần tính là: C4: 27 = 35/128

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 202686

Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là

Xem đáp án

Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là gây đột biến đa bội.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202689

Cho các phát biểu sau:

I. Tim ở động vật bậc cao: tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch, tâm thất phải và tâm thất trái nhận máu từ động mạch.

II. Ở dạ dày người, quá trình tiêu hóa bao gồm: tiêu hóa cơ học tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học.

III. Oxi từ phế nang vào máu theo phương thức vận chuyển tích cực.

IV. Đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh là xynap.

Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu trên?

Xem đáp án

I. Sai
Tim ở động vật bậc cao: Tim 4 ngăn hoàn chỉnh; tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch (phải: tĩnh mạch chủ; trái: tĩnh mạch phổi) (đúng); tâm thất phải và tâm thất trái nhận máu từ tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái tương ứng (không phải nhận từ động mạch), bơm máu ra ngoài động mạch

(Chú ý: Động mạch: hệ mạch vận chuyển dòng máu ra khỏi tim; tĩnh mạch: hệ mạch vận chuyển dòng máu đến tim).
II. Sai
Ở dạ dày người, quá trình tiêu hóa bao gồm: tiêu hóa cơ học (nghiền, bóp nát,... biến đổi về mặt vật lý thức ăn); tiêu hóa hóa học (enzym do tế bào của dạ dày tiết ra làm biến đổi về mặt cấu trúc hóa học của phân tử trong thức ăn); không có tiêu hóa sinh học (không có enzyme tham gia của vi sinh vật).
Chú ý: Trong dạ dày người, có một số vi sinh vật vẫn tiết ra enzym phân giải thức ăn nhưng lượng này rất nhỏ, đồng thời việc phân giải thức ăn của vi sinh vật không tạo ra sản phẩm là
nguồn cung cấp chính sản phẩm dị hóa cho người (người có enzym chuyên hóa để phân giải thức ăn, không phụ thuộc vào vi sinh vật) nên không được gọi là tiêu hóa sinh học.
III. Sai
O2 từ phế nang vào máu theo phương thức khuếch tán (đơn giản). Phế nang sau khi nhận O2 từ không khí dẫn đến nồng độ O2 phế nang lớn; máu vận chuyển đến phế nang là máu nghèo O2 (nồng độ O2 thấp) nên tạo chênh lệch nồng độ; O2 là chất khí có khả năng khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào; dẫn đến O2 từ phế nang khuếch tán trực tiếp đến máu.
IV. Sai
Đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh là nơron (tế bào thần kinh).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202690

Hình dưới đây mô tả một tế bào của một cơ thể đực lưỡng bội có kiểu gen AaBb giảm phân. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Tế bào có bộ NST 2n kép tập trung thành 2 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc chứng tỏ đang ở kì giữa của giảm phân I.
A – sai. Vì nếu Aa không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra giao tử AaB, b hoặc Aab, B.

B – sai. Vì đây là quá trình giảm phân nên không tạo ra thể khảm. Thể khảm chỉ được sinh ra do phân bào nguyên phân có 1 hoặc 1 số cặp NST không phân li.
C – sai. Vì cả 2 cặp NST không phân li thì kết thúc giảm phân I sẽ sinh ra tế bào AAaaBBbb. Do đó, trải qua giảm phân II thì sẽ sinh ra 1 loại giao tử là AaBb.
D – đúng. Vì Bb không phân li trong giảm phân I thì kết thúc giảm phân I sẽ sinh ra 2 loại tế bào AABBbb, aa hoặc AA, aaBBbb

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202691

Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật được bao bọc bởi hồng tùng chi, tìm thấy trong lòng đất.
(2) Rìu bằng đá của người cổ đại.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?

Xem đáp án

Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.
Do đó, chỉ có (1) (3) và (4) là hóa thạch

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202692

Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và hiệu số nuclêôtit G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ A1/X1 = 6/5

II. Tỉ lệ A1 + X1/G1 + T1 = 41/24

III. Tỉ lệ A1 + T1/G1 + X1 = 2/3

IV. Tỉ lệ A + X/G + T = 1

Xem đáp án

- Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1:
- Tổng số nuclêôtit của gen: 1200.2 = 2400 nuclêôtit.

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaadgeacqGHRaWkcaWGhbGaeyypa0JaaGynaiaaicdacaGGLaaa % baGaam4raiabgkHiTiaadgeacqGH9aqpcaaIXaGaaGimaiaacwcaaa % Gaay5Eaaaaaa!424F! \left\{ \begin{array}{l} A + G = 50\% \\ G - A = 10\% \end{array} \right.\)

=> A = T = 20% ; G = X = 30%

Agen = Tgen = 20% . 2400 = 480. Vì A1 = 100 → T1 = 380.
Ggen = Xgen = 30% . 2400 = 720.
Vì X1 chiếm 20% → X1 = 20% . 1200 = 240 → G1 = 480.
Xác định tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán:

I, II sai

III, IV đúng

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202695

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

1:AAaaBbbb × aaaaBBbb.
2:AAaaBBbb × AaaaBbbb.
3:AaaaBBBb × AAaaBbbb.

4. AaaaBBbb × Aabb.
5. AAaaBBbb × aabb
6. AAaaBBbb × Aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?

Xem đáp án

Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
VD: AAaa× Aaaa → có tối đa 3, tối thiểu 0 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Tương tự với cặp gen khác
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn
Tương tự , có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn
Xét trong đáp án:
Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202696

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là: 3’GXATAAGGGXXAAGG 5’. Các codon mã hóa axit amin được cho ở bảng sau đây:
 

Xem đáp án

Mạch mã gốc: 3’ GXA TAA GGG XXA AGG 5’
mARN: 5’ XGU AUU XXX GGU UXX 3’
1 – đúng. Vì codon có 3 nucleotit nên codon thứ 1 không bị ảnh hưởng, vị trí đột biến thuộc codon 2.
2 – sai. Nếu đột biến thêm 1 cặp G-X vào trước cặp nucleotit thứ 13:
Mạch mã gốc: 3’ GXA TAA GGG XXA A(13)GG 5’
Đột biến: 3’ GXA TAA GGG XXA GA(13)GG 5’ → mARN thay đổi.
3 – đúng. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A:

Mạch mã gốc: 3’ GXA TAA GGG X(10)XA AGG 5’
Đột biến: 3’ GXA TAA GGG A(10)XA AGG 5’
mARN: 5’ XGU AUU XXX UGU UXX 3’
Chuỗi polipeptit: Arg – Ile – Pro – Cys – Ser
4 – sai. đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X:
Mạch mã gốc: 3’ GXA TAA(6) GGG XXA AGG 5’
Đột biến: 3’ GXA TAG(6) GGG XXA AGG 5’
mARN: 5’ XGU AUX XXX GGU UXX 3’
→ phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Ile-tARN.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 202697

Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb × Aabb.

(2) AaBb × aaBb

(3) Aabb × AAbb.

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaGGOa % GaaGinaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkea % aaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaaae % aacaGGOaGaaGynaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyy % aiaadkeaaaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaam % OyaaaaaeaacaGGOaGaaGOnaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaa % baGaamyyaiaadkeaaaGaamiraiaadsgacaWG4bWaaSaaaeaacaWGbb % GaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadseacaWGKbaaaaa!5716! \begin{array}{l} (4)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\\ (5)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\\ (6)\frac{{Ab}}{{aB}}Ddx\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \end{array}\)

Xem đáp án

Phép lai 1, 2, 3 cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ phân li kiểu gen
Vì Aa × Aa, Bb × Bb , Aa × AA .
=> tỉ lệ kiểu hình khác kiểu gen
Ở (5) có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1;1 nhưng tỷ lệ kiểu hình lại là 1: 2 : 1

Chỉ có (4) và (6) thỏa mãn

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202699

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5' → 3' và không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
Phát biểu 2 sai vì enzim nối ligaza tác động lên cả 2 mạch đơn vì 1 đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y có chiều ngược nhau. Enzim nối sẽ tác động lên cả 2 mạch đơn mới dc tổng hợp.
Phát biểu 3 đúng vì ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Liên kết bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN được thể hiện là A của môi trường liên kết với T mạch gốc, T của môi trường liên kết với A mạch gốc, G của môi trường liên kết với X mạch
gốc, X của môi trường liên kết với G mạch gốc.
Phát biểu 4 đúng vì sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhiều đơn vị tái bản do phân tử ADN có kích thước và chiều dài lớn, để tiết kiệm thời gian thì sự nhân đôi ADN phải
diễn ra ở nhiều điểm. Đây là đặc điểm khác biệt giữa nhân đôi ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Phát biểu 5 đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen ngoài tồn tại trong nhân còn tồn tại ở tế bào chất (ti thể, lạp thể). Gen ở ti thể, lạp thể có dạng vòng, khép kín, nhân đôi độc lập với gen trong nhân tế bào.
Phát biểu 6 đúng. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn ngắn Okazaki. Còn trên mạch có chiều 3' → 5', mạch mới
được tổng hợp liên tục.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202702

Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên nst thường quy định như sau:

Xem đáp án

Vì con gái số 5 bị bệnh mà bố không bị bệnh=> không có hiện tượng di truyền chéo, gen nằm trên nst thường.
Qui ước gen A: bình thường
a: bị bệnh
*Vì con gái số 5 mắc bệnh có kiểu gen aa như vậy sẽ nhận 1 a từ bố và 1 a từ mẹ => bố số 1 có kiểu gen Aa => con gái số 6 có kiểu gen Aa
+ Vì con gái số 8 mắc bệnh có kiểu gen aa sẽ nhận một a từ bố và 1 a từ mẹ => mẹ số 3 có kiểu gen Aa => con trai số 7 có kiểu gen Aa
+ Nữ số 6 và nam số 7 đều có kiểu gen dị hợp nên con số 12 sẽ có kiểu gen A_ với tỉ lệ (1/3 AA: 2/3 Aa)
*Vì nam số 14 mắc bệnh có kiểu gen aa => mẹ sẽ có kiểu gen Aa => nữ số 13 có kiểu gen Aa

* Nam số 12 và nữ số 13 kết hôn:
♂ (1/3 AA: 2/3 Aa) × ♀ Aa
G (2/3 A : 1/3 a) ( ½ A : ½ a)
Xác suất con bệnh 1/3 × ½ = 1/6
Xác suất con bình thường 1 - 1/6 = 5/6

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202703

Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định có 2 alen trội là trội hoàn toàn. Một người chồng bị mù màu có bố mù màu mẹ bình thường, kết hôn với người vợ không bị bệnh có bố không bị bệnh và người mẹ có mang gen gây bệnh tiềm ẩn. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu
phát biểu sai:
I. Người chồng chắc chắc có kiểu gen XaY.
II. Người vợ chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
III. Tất cả những người con gái của cặp vợ chồng này sinh ra đều bị bệnh.
IV. Xác suất cặp vợ chồng này sinh người con trai không bệnh là 12,5%.
V. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là 75%.
VI. Trong số những người con trai của cặp vợ chồng này thì con trai mắc bệnh là 50%.

Xem đáp án

I. Đúng.
II. Sai. Vì kiểu gen của người vợ là : 1/2XAXA : 1/2 XAXa chưa thể xác định chắc chắn kiểu gen của người vợ.
III. Sai. Vì những người con gái của cặp vợ chồng này có kiểu gen: XAXa : XaXa có người bị bệnh và có người không bị bệnh.
IV. Sai. Con trai không mắc bệnh có kiểu gen XAY = 3/8 = 0,375.
V. Đúng. Con không bệnh = 1 – con bị bệnh = 1 - 1/8 XaXa - 1/8 XaY = 0,75.
VI. Sai. Trong số con trai của cặp vợ chồng này là : 3/4 XAY : 1/4 XaY. Thì con trai mắc bệnh là: 1/4 = 0,25

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »