Cho các phát biểu sau:
I. Tim ở động vật bậc cao: tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch, tâm thất phải và tâm thất trái nhận máu từ động mạch.
II. Ở dạ dày người, quá trình tiêu hóa bao gồm: tiêu hóa cơ học tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học.
III. Oxi từ phế nang vào máu theo phương thức vận chuyển tích cực.
IV. Đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh là xynap.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
I. Sai
Tim ở động vật bậc cao: Tim 4 ngăn hoàn chỉnh; tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch (phải: tĩnh mạch chủ; trái: tĩnh mạch phổi) (đúng); tâm thất phải và tâm thất trái nhận máu từ tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái tương ứng (không phải nhận từ động mạch), bơm máu ra ngoài động mạch
(Chú ý: Động mạch: hệ mạch vận chuyển dòng máu ra khỏi tim; tĩnh mạch: hệ mạch vận chuyển dòng máu đến tim).
II. Sai
Ở dạ dày người, quá trình tiêu hóa bao gồm: tiêu hóa cơ học (nghiền, bóp nát,... biến đổi về mặt vật lý thức ăn); tiêu hóa hóa học (enzym do tế bào của dạ dày tiết ra làm biến đổi về mặt cấu trúc hóa học của phân tử trong thức ăn); không có tiêu hóa sinh học (không có enzyme tham gia của vi sinh vật).
Chú ý: Trong dạ dày người, có một số vi sinh vật vẫn tiết ra enzym phân giải thức ăn nhưng lượng này rất nhỏ, đồng thời việc phân giải thức ăn của vi sinh vật không tạo ra sản phẩm là
nguồn cung cấp chính sản phẩm dị hóa cho người (người có enzym chuyên hóa để phân giải thức ăn, không phụ thuộc vào vi sinh vật) nên không được gọi là tiêu hóa sinh học.
III. Sai
O2 từ phế nang vào máu theo phương thức khuếch tán (đơn giản). Phế nang sau khi nhận O2 từ không khí dẫn đến nồng độ O2 phế nang lớn; máu vận chuyển đến phế nang là máu nghèo O2 (nồng độ O2 thấp) nên tạo chênh lệch nồng độ; O2 là chất khí có khả năng khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào; dẫn đến O2 từ phế nang khuếch tán trực tiếp đến máu.
IV. Sai
Đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh là nơron (tế bào thần kinh).
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định
2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
3. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể
4. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là: 3’GXATAAGGGXXAAGG 5’. Các codon mã hóa axit amin được cho ở bảng sau đây:
Trong quần thể giao phối,ở thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là:0,16AA+0,52Aa+0,32aa=1. Tần số kiểu hình lặn trong quần thể ở F1 là:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.
(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2.
Trong các loài sau đây, loài nào có cặp NST giới tính cái XX, con đực XO:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.
(2) AaBb × aaBb
(3) Aabb × AAbb.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaGGOa % GaaGinaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkea % aaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaaae % aacaGGOaGaaGynaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyy % aiaadkeaaaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaam % OyaaaaaeaacaGGOaGaaGOnaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaa % baGaamyyaiaadkeaaaGaamiraiaadsgacaWG4bWaaSaaaeaacaWGbb % GaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadseacaWGKbaaaaa!5716! \begin{array}{l} (4)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\\ (5)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\\ (6)\frac{{Ab}}{{aB}}Ddx\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \end{array}\)
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST và không xảy ra hoán vị. Phép lai giữa 2 cây thuần chủng hoa đỏ, hạt trơn
và hoa trắng hạt nhăn thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, hạt nhăn không thuần chủng tạo F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các kết luận dưới đây?
I. Ở F2 có 4 loại kiểu gen được sinh ra với tỉ lệ 2:1:1.
II. Cho tất cả cây hoa đỏ, hạt trơn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F3 có cây hoa trắng hạt nhăn là 6,25%.
III. Tỉ lệ đồng hợp tất cả cặp gen ở F2 là 50%.
IV. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, hạt trơn ở F2 cho tự thụ. Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ hạt nhăn ở F3 là 12,5%.
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật được bao bọc bởi hồng tùng chi, tìm thấy trong lòng đất.
(2) Rìu bằng đá của người cổ đại.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?
Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và hiệu số nuclêôtit G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ A1/X1 = 6/5
II. Tỉ lệ A1 + X1/G1 + T1 = 41/24
III. Tỉ lệ A1 + T1/G1 + X1 = 2/3
IV. Tỉ lệ A + X/G + T = 1
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Số phát biểu đúng là: