Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau
(1)AaaaBBbb × AAAABBbb (2)AAaaBBBB × AAAABBbb
(3)AaaaBBbb × AAAaBbbb (4)AAAaBbbb × AAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Lời giải của giáo viên
Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường
AAAA → 100%AA; AAAa → 1/2AA: 1/2Aa
AAaa → 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa; Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa aaaa → 100% aa
Xét từng phép lai:
Phép lai |
Số kiểu gen của cặp Aa |
Số kiểu gen của cặp Bb |
Số kiểu gen về 2 cặp gen |
(1) AaaaBBbb ´ AAAABBbb | 2 | 5 | 10 |
(2) AAaaBBBB x AAAABBbb |
3 | 3 | 9 |
(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb | 4 | 4 | 16 |
(4) AAAaBbbb x AAABBBb | 2 | 4 | 8 |
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì
Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}{X^E}{X^e}\) x ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}{X^E}Y\) thu được F1. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.
(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.
(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.