Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Ngô Quyền Hải Phòng lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Ngô Quyền Hải Phòng lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
51 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?
Lúa → Rắn→ Chim→ Diều hâu chuỗi thức ăn này không đúng. Vì lúa không phải là thức ăn cho rắn.
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh sự tiến hoá phân li
Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng
Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng càng ngắn.
Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh.
Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến
2n +1 là dạng đột biến tam nhiễm
Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường
Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hoá
Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?
Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7 15:1: cộng gộp
12:3:1; 13:3: Át chế trội
Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp
Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp lai thuận nghịch, nếu tính trạng do gen ngoài nhân quy định thì đời con luôn có kiểu hình giống mẹ
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là sợi siêu xoắn
Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật
Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật cấy truyền phôi, đây là kỹ thuật dùng cho động vật
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai phân tích, nếu đời con đồng hình → P thuần chủng
Thể đột biến là những cá thể mang
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
B, D sai vì tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Các gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng thấp
Quy trình chọn giống gồm các bước:
Quy trình chọn giống gồm các bước: tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc làm chuỗi polipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể.
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Kiểu gen AAa tạo : \(\frac{1}{6}AA:\frac{2}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)
Tỷ lệ cây thân thấp là: 1/6 ×1/6 = 1/36 tạo
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 35 cao: 1 thấp
Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Quần thể C đạt cân bằng di truyền
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Kết luận đúng là cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Trước đột biến ABCDEFG*HI
Sau đột biến: ABCDEH*GFI
Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn)
P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn) → (1Aa:1aa)(3B-:1bb) → 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
Cây cao nhất không có alen trội nào, khi lai với cây thấp nhất (có 6 alen trội) tao đời con dị hợp về 3 cặp gen có 3 alen trội có chiều cao 100 - 3×5=85cm
Cho các dữ kiện sau:
I. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần.
II. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông là: I→III → II →IV→V I. Một đầm nước mới xây dựng.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.
IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi sau đó di cư sang các châu lục khác.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
- tạo 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
- tạo 3×4=12 kiểu gen; 6 kiểu hình
- Tạo tối đa 10 kiểu gen (HVG ở 2 giới); 4 kiểu hình
- tạo 3×4=12 kiểu gen; 12 kiểu hình
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?
(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.
(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.
(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên: (1), (3), (4), (6)
(1) sai vì: CLTN chống lại alen trội nhanh hơn alen lặn
(3) sai vì: CLTN có thể loại bỏ alen trội gây chết sau 1 thế hệ
(4) sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì các biến dị ở VK đều được biểu hiện ra kiểu hình
(6) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau
(1)AaaaBBbb × AAAABBbb (2)AAaaBBBB × AAAABBbb
(3)AaaaBBbb × AAAaBbbb (4)AAAaBbbb × AAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?
Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường
AAAA → 100%AA; AAAa → 1/2AA: 1/2Aa
AAaa → 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa; Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa aaaa → 100% aa
Xét từng phép lai:
Phép lai |
Số kiểu gen của cặp Aa |
Số kiểu gen của cặp Bb |
Số kiểu gen về 2 cặp gen |
(1) AaaaBBbb ´ AAAABBbb | 2 | 5 | 10 |
(2) AAaaBBBB x AAAABBbb |
3 | 3 | 9 |
(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb | 4 | 4 | 16 |
(4) AAAaBbbb x AAABBBb | 2 | 4 | 8 |
Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1)Tật có túm lông trên vành tai
(2)Hội chứng Đao
(3)Tật xương chi ngắn
(4)Bệnh phêninkêtô niệu
(5)Bệnh bạch tạng
(6)Hội chứng Tơcnơ
(7)Bệnh ung thư máu
(8)Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
(9) Bệnh mù màu
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
Các bệnh, tật, hội chứng do đột biến gen là: 1,3,4,5,8,9
2,6,7 do đột biến NST
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trnagj lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là
Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH
Đời con có dạng kiểu hình H- luôn mang một tính trạng trội Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn
Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: \(\frac{1}{2}Ee \times C_3^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{2}ee \times C_3^1 \times \frac{3}{4} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{9}{{32}}\)
Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :
(1). phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.
(2). kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3). CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.
(4). biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.
(5). số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.
(6). các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.
(7). loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
Phương án đúng là
Phương án đúng là: (4), (6), (7)
- sai vì phần lớn các biến dị cá thể được truyền cho đời sau
- sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi
- sai, ông cho rằng CLTN tác động lên từng cá thể
- sai, ông không đề cập tới khái niệm “kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn
Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?
I. Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.
II. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
III. Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc và miền Trung ở nước ta.
IV. Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật rừng.
V. Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
VI. Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo)
VII. Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt.
VIII. Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.
IX. Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động khái thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.
Do đó những ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì là: (1), (5), (6), (7).
(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự cố bất thường không theo chu kỳ.
- biến động số lượng do sự khai thác quá mức của con người.
Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là:
p2 IAIA + q2 IBIB+ r2 IOIO+ 2pq IAIB+ 2pr IAIO+ 2qrIBIO=1 Nhóm máu O chiếm: 100 – 21 – 45 – 30 = 4% → r = 0,2
Ta có nhóm máu B + nhóm máu O = (q + r)2 = 25% → q + r =0,5 →q =0,3; p=0,5
Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy kiệt.
* Phân tích:
Căn cứ vào nhóm tuổi sau sinh sản ở các vùng ta thấy:
- Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng A là rất ít nên vùng A khai thác quá mức.
- Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở vùng C rất nhiều nên vùng C khai thác chưa hết tiềm năng.
Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.
Gọi số tế bào ban đầu là a, sau 2 lần phân chia trong môi trường N15 thì số mạch N15 là: 2a× (22 – 1) = 42 → a = 7
Các tế bào phân chia 2 lần trong môi trường N15 được chuyển sang môi trường N14 phân chia 2 lần nữa nên không có phân tử nào chứa 2 mạch N15 → Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14
Số tế bào ở lần cuối là: 7×24 =112 tế bào→ Số phân tử chỉ chứa N14 = 112 – 42 = 70
Số phân tử chỉ chứa 1 mạch N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân chia thứ 4 = 70×2 + 42 =182
Cả 4 ý trên đều đúng
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}{X^E}{X^e}\) x ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}{X^E}Y\) thu được F1. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
\(\begin{array}{l} {\rm{Dd}} \times {\rm{Dd}} \to 1{\rm{DD}}:2{\rm{Dd}}:1{\rm{dd}}\\ {X^E}{X^e} \times {X^E}Y \to {X^E}{X^E}:{X^E}{X^e}:{X^E}Y:{X^e}Y\\ \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to A - B - = 0,5 \end{array}\)
5 (với f bất kỳ, vì ab/ab=0)
Xét các phát biểu:
1. sai, số kiểu hình tối đa là: 3×2×3=18
2. đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32
3. đúng, tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,5×0,75×0,75 = 9/32
4. sai,Nếu P không xảy ra HVG đời con có tối đa: 4×3×4=48
Cho tự thụ phấn P dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 3 cây cao hạt vàng chín muộn; 6 cây cao hạt vàng chín sớm; 3 cây cao hạt trắng chín sớm; 1 cây thấp hạt vàng chín muộn; 2 cây thấp hạt vàng chín sớm; 1 cây thấp hạt trắng chín sớm. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%.
2. Kiểu gen của P là: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
3. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về ba cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 25%.
4. Ở F1 có 9 loại kiểu gen.
5. Khi cho P lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 25 %.
Xét tỷ lệ kiểu hình ở
F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;
P dị hợp 3 cặp gen
→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
và liên kết hoàn toàn.
Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn
→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,
P dị hợp đối có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)
P: \(\begin{array}{l}
Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\\
\left( {1AA:2Aa:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)
\end{array}\)
Xét các phát biểu
1- sai
2- đúng
3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:
1/2×1/2=1/4
4- đúng
5- sai, cho P lai phân tích: \(\begin{array}{l}
Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\\
\left( {1AA:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{bd}}:1\frac{{bD}}{{bd}}} \right)
\end{array}\)
→ 2 tính trạng trội chiếm 0,5
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
Cặp vợ chồng 3 x 4 bình thường sinh con bị bệnh
→ A bình thường >> a bị bệnh
Mà đứa con bị bệnh là con gái, người bố bình thường
→ gen gây bệnh nằm trên NST thường
Người số 7 có kiểu gen : Aa
Người số 8 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người số 14 có dạng : (2/5AA : 3/5Aa)
Người số 15 có dạng : (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng 14 x 15 : (2/5AA : 3/5Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen Aa là 7/10 x 1/3 + 3/10 x 2/3 = 13/30