Cho tự thụ phấn P dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 3 cây cao hạt vàng chín muộn; 6 cây cao hạt vàng chín sớm; 3 cây cao hạt trắng chín sớm; 1 cây thấp hạt vàng chín muộn; 2 cây thấp hạt vàng chín sớm; 1 cây thấp hạt trắng chín sớm. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số hoán vị gen bằng 40%.
2. Kiểu gen của P là: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
3. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về ba cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 25%.
4. Ở F1 có 9 loại kiểu gen.
5. Khi cho P lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 25 %.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Lời giải của giáo viên
Xét tỷ lệ kiểu hình ở
F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;
P dị hợp 3 cặp gen
→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
và liên kết hoàn toàn.
Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn
→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,
P dị hợp đối có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)
P: \(\begin{array}{l}
Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\\
\left( {1AA:2Aa:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)
\end{array}\)
Xét các phát biểu
1- sai
2- đúng
3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:
1/2×1/2=1/4
4- đúng
5- sai, cho P lai phân tích: \(\begin{array}{l}
Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\\
\left( {1AA:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{bd}}:1\frac{{bD}}{{bd}}} \right)
\end{array}\)
→ 2 tính trạng trội chiếm 0,5
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?
Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}{X^E}{X^e}\) x ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}{X^E}Y\) thu được F1. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?
Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là