Cho phả hệ:
Cho biết bệnh mù màu liên kết giới tính, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Có thể biết được kiểu gen của 11 người.
(2) Người số 2 vả người số 7 có kiểu gen giống nhau.
(3) Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%.
(4) Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25%.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Do cặp vợ chồng 6x7 bình thường, sinh con bị mù màu
→ A bình thường >> a bị mù màu
Gen qui định bênh nằm trên NST giới tính, mà bố bị bệnh nhưng con trai không bị
→ gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
- Cặp vợ chồng 1 x 2 : người vợ bình thường, sinh con bị bệnh (người 3)
→ người vợ có kiểu gen là XAXa
Các người con khác (5, 7) trong gia đình bình thường, có kiểu gen lần lượt là XAY, XAXa .
- Cặp vợ chồng 3 x 4 : chồng bị bệnh (XaY) , vợ bình thường (XAX-) , sinh 3 người con bình thường
→ kiểu gen của 3 người con (8, 9 ,10) lần lượt là XAXa , XAY , XAY
- Cặp vợ chồng 6 x 7 : XAY x XAXa .
→ người 13 chưa biết được kiểu gen, sẽ có dạng là (1/2 XAXA : 1/2 XAXa)
(1) đúng. Có 11 người biết được kiểu gen, chỉ trừ 2 người 4 và 13
(2) đúng. Người 2 và người 7 có kiểu gen : XAXa .
(3) đúng. Người 13 lấy chồng không bị bệnh : ( 1/2 XAXA : 1/2 XAXa) x XAY
xác suất con đầu lòng bị bệnh là 1/4 x 1/2 = 1/8 = 12,5%
(4) sai. Người 8 lấy chồng không bị bệnh : XAXa x XAY
xác suất con đầu lòng là con trai, bị bệnh (XaY) là 1/2 x 1/2 = 1/4 = 25%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng?
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị :
Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau :
Gen I có 2 alen : A1 = A2 ; Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4
Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4 Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5
Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X
Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong tuần thể với 4 locus nói trên là :
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli:
Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là :
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người
(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao
(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào chỉ gặp ở một giới:
Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn?
Khẳng định nảo sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng?
Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ?
Một gia đình bố bình thường mang kiêu gen là XAY, mẹ bình thường về gen XAXa nàу. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biển và bệnh trên là:
Ở ruồi giấm, xét phép lai : ♀ AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\) XHXh x ♂ Aabb\(\frac{{De}}{{dE}}\) XhY
Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong các trường hợp có thể có là: