Cho phép lai (P)
\(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}\)GG x \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}\)GG, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Cho phép lai (P)
\(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}\) × \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}\) , thu được F1.
Bài toán trở về dạng \(\left( {\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}} \right) \times \left( {\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}} \right)\) phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 23 = 32 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen = = 8.
III sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = = 2 kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = = 12 kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 = = 48 kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2+12+48 = 62 kiểu gen.
IV sai. Số loại kiểu gen tối đa = \({{\rm{2}}^{\rm{2}}} \times \frac{{{{\rm{2}}^{{\rm{2 }}}} + 1}}{{\rm{2}}} \times {{\rm{2}}^{\rm{4}}} \times \frac{{{{\rm{2}}^{\rm{4}}} + 1}}{{\rm{2}}}\) = 1360 loại kiểu gen.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây?
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
Khi nói về sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?