Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Lê Trung Kiên lần 2

Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Lê Trung Kiên lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210464

Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? 

Xem đáp án

Ở thực vật sống trên cạn, tế bào khí khổng điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210465

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? 

Xem đáp án

Châu chấu thuộc ngành Chân khớp có hệ tuàn hoàn hở.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210466

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây? 

Xem đáp án

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết hiđrô.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210467

Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? 

Xem đáp án

Protein được cấu trúc bởi axit amin

Lipit được tạo thành từ glixeron và axit béo

ADN từ nucleotic

ARN từ ribonucleotic

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 210468

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? 

Xem đáp án

Đa bội lẻ là các dạng 3n, 5n, 7n...

A sẽ tạo hợp tử lệch bội dạng thể ba 2n + 1

B sẽ tạo dạng lưỡng bội 2n hoặc dạng lệch bội 2n - 1 + 1

C sẽ tạo dạng đa bội chẵn 4n

D sẽ tạo dạng đa bội lẻ 3n

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210470

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? 

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen aabbdd là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210471

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? 

Xem đáp án

AA × aa → 100% Aa là phép lai cho 1 KG.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210472

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? 

Xem đáp án

AA × AA → 100%AA         

Aa × aa → 1Aa :1aa       

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

AA × aa → 100%Aa

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210473

Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? 

Xem đáp án

Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 Đỏ : 1 Trắng
Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ
Phép lai C cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210475

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau? 

Xem đáp án

Lai tế bào (Dung hợp tế bào trần) tạo ra các cơ thể có nguồn gen khác xa nhau.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210476

Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là 

Xem đáp án

Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là: cách li sinh sản.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210477

Khi nói về sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210478

Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? 

Xem đáp án

Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu phân bố theo nhóm.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210479

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? 

Xem đáp án

Quần xã rừng lá rộng ôn đới là quần xã có sự phân tầng lớn nhất. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210482

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ  Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là 

Xem đáp án

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 3A - 2G = 0\\ A + G = 50\% \end{array} \right. \Leftrightarrow G = 30\% \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 210486

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210487

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 210488

Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.

III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.

IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. 

Xem đáp án

- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau → I đúng.

- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. → II sai.

- Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân. → III sai.

- Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen. → IV đúng.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 210489

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein.

II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. 

Xem đáp án
  • Đột biến gen:
    • thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein.
    • tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
    • có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. 
  • Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. 
Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210490

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.

IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4. 

Xem đáp án

I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. Quy ước gen:

A-B- quy định thân đen;

A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.

Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)

→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY

Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY

F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.

Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng.

II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7.

III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3.

→ Số con cái = 1- 1/3 = 2/3.

IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ = 3/8.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210491

Cho phép lai (P)

\(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}\)GG x \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}\)GG, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.

II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp cặp gen.

III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. 

Xem đáp án

Cho phép lai (P)

\(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}\) × \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}\) , thu được F1.

Bài toán trở về dạng \(\left( {\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}} \right) \times \left( {\frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{MNpQ}}} }}{{{\rm{mnpq}}}}} \right)\) phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.

I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 23 = 32 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen = = 8.

III sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = = 2 kiểu gen.

Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = = 12 kiểu gen.

Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 = = 48 kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2+12+48 = 62 kiểu gen.

IV sai. Số loại kiểu gen tối đa = \({{\rm{2}}^{\rm{2}}} \times \frac{{{{\rm{2}}^{{\rm{2 }}}} + 1}}{{\rm{2}}} \times {{\rm{2}}^{\rm{4}}} \times \frac{{{{\rm{2}}^{\rm{4}}} + 1}}{{\rm{2}}}\) = 1360 loại kiểu gen.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 210492

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và luôn dẫn tới làm suy thoái quần thể. 

Xem đáp án

Ý đúng:

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 210493

Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.

II. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.

III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

IV. Nếu môi trường được bổ thêm sung nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. 

Xem đáp án

Kích thước quần thể:

  • Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
  • Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
  • Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
  • Nếu môi trường được bổ thêm sung nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. 
Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210494

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 15 chuỗi thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.

IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. 

Xem đáp án

I. đúng.

II sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E.

III đúng. Vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài.

IV đúng. Vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210496

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.

II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.

IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28. 

Xem đáp án

I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(23-2) = 12. → k = 12:6 = 2.

II đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 2 × 25 = 64 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 2 × (24 – 2) = 28.

→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×2×25– 28 = 100.

III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 2× (25 + 2 – 24) = 36.

IV đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 2×(24-2) = 28.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210497

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Xem đáp án

I đúng. Vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST. → Mất đoạn hoặc chuyển đoạn.

II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.

III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.

IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210498

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12 : 12 : 4 : 4 : 3 : 3 : 1 : 1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. 

Xem đáp án

- Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen = 4×3 → Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXabDd hoặc XAbXaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd.

→ Ở giới cái của F1 luôn có 2 loại kiểu hình là A-B-D- hoặc A-B-dd. → I đúng.

Tỉ lệ kiểu hình ở đực F1 = 12:12:4:4:3:3:1:1 = (4:4:1:1)(3:1).

→ Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3:1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.

→ Tần số hoán vị = \(\frac{1}{{1 + 4}}\) = 20%. → II đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng = \(\frac{{\rm{4}}}{{4 + 4 + 1 + 1}} \times \frac{1}{2}\) = 0,2 = 20%.

→ (III) sai.

(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = \(\frac{{\rm{4}}}{{4 + 4 + 1 + 1}}\); Dd × Dd thì ở F1 có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỉ lệ 1/2).

Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ = (4 : 4 : 1 : 1)(1 : 1) = 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. → (IV) đúng.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 210499

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.  

Xem đáp án

- Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen;

B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.

+ Ruồi đự thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% →\(\frac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) XdY = 1%.

Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4. \(\frac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)= 4%.

+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4% \(\frac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) → 4%  = 4% aB × 1 ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).

+ Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB = 4%

→ Tần số hoán vị 8%; Kiểu gen của ruồi cái là \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)

 - Tìm phát biểu đúng.

(I) sai. Vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

→ Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%.

(II) đúng. Vì đã tìm được ở trên.

(III) đúng. Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.

→ Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%.

(IV) đúng. Vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa × XAY cho đời con có 4 kiểu gen); Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen \(\left( {\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}} \right)\) sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

→ Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210500

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.

II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.

III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1. 

Xem đáp án

– Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là: \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}}\) hoặc \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}}\). Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}}\) và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu gen. → I đúng; II sai.

- Vì nếu con đực có kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}}\) thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. → III đúng.

- Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái ( \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) hoặc \(\frac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) ) lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1. → IV đúng.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 210501

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) và tần số hoán vị gen 20%.

II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.

III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9. 

Xem đáp án

Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thể lặn về 2 tính trạng nên Fcó kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\).

- Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x2 là tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) ở F2. Ta có: F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen. → 4 \(\sqrt {{{\rm{x}}^{\rm{2}}}} \) – 8x2 = 0,32. → x – 2x2 – 0,08 = 0.

→ x = 0,4 hoặc x = 0,1. Vì F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x = 0,4 là thỏa mãn.

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%. → I đúng.

- Vì giao tử ab = 0,4 nên kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) ở F2 có tỉ lệ = 0,16. → Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 66%. → II đúng.

- Vì F1 có kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) và có hoán vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB- có tỉ lệ = 10%. → III đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2, xác suất thuần chủng = \(\frac{{0,5\sqrt {0,16} }}{{0,5 + \sqrt {0,16} }}\) = 1/9. → IV đúng.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210502

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2  : 0,8 . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. 

Xem đáp án

- Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở trạng thái đồng hợp và gen e ở trạng thái đồng hợp. → Có 2 cặp gen dị hợp nên có 9 kiểu gen. → I đúng.

- Ở F2, cá thể dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,8×(1/4)2 = 0,05 = 5%. → II sai.

- Ở bài toán này, đời con luôn có đồng hợp lặn về ee. Do đó, số cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen gồm có \(\frac{{\underline {\underline {{\rm{aB}}} } }}{{{\rm{aB}}}}\frac{{\underline {\underline {{\rm{De}}} } }}{{{\rm{ - e}}}}\) và \(\frac{{\underline {\underline {{\rm{AB}}} } }}{{{\rm{AB}}}}\frac{{\underline {\underline {{\rm{de}}} } }}{{{\rm{de}}}}\)

→ Có tỉ lệ = 0,2×7/16 + 0,8 × (7/16×9/16 + 9/16×7/16) = 77/160. → III đúng.

- Ở F4, kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ = 0,2×17/32 + 0,8×(17/32)2 = 85/256; Kiểu gen \(\frac{{\underline {\underline {{\rm{AB}}} } }}{{{\rm{AB}}}}\frac{{\underline {\underline {{\rm{De}}} } }}{{{\rm{De}}}}\) chiếm tỉ lệ = 0,2×15/32 + 0,8×(15/32)2 = 69/256.

→ Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ = 69/256 : 85/256 = 69/85. → IV đúng.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210503

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8.

III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16.

IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96. 

Xem đáp án

(1) IAIODd

(2) IBIODd

 

(3) IAIOD-

(4) IAIBdd

(5) IAIODd

(4) IBIODd

(7) IBIOdd

(8) IAIOD-

(9) IBIOdd

(10) IBIODd

(11) IAI-Dd

(12) IAIOD-

(13) IBIOdd

I. Đúng vì có 13 – 4 = 9 người.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 = ¼ x ½ = 1/8

III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là

+ Nhóm B = 1 – nhóm O = ¾

+ Không bị bạch tạng = 1 – aa = ½

+ Sinh con gái = ½

=> XS = ¾ x ½ x ½ = 3/16

IV.

Ta có: (4) IAIB x IAIO

(11) nhóm A gồm: [½ IAI: ½ IAIO ] x (12) IAIO

Xác suất sinh nhóm A = 1 – nhóm O = 1 – 1/8 = 7/8

+ (11) Dd x (12) (1/3DD + 2/3Dd)

→ dd = ½ x 1/3 = 1/6 → D- = 5/6

+ Xác suất sinh con gái = ½

=> Xác suất cần tìm = 7/8 x 5/6 x ½ = 35/96

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »