Lời giải của giáo viên
Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 →2n=24
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho P: ♂AaBb × ♀aabb. Trong các hợp tử tạo thành có hợp tử có kiểu gen AaaBb. Giải thích nào sau đây là hợp lý?
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6oC đến 42oC, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2oC đến 44oC. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
Ở ruồi giấm có 2n=8, số nhóm gen liên kết ở ruồi cái bằng bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến
Nhân giống cây trồng từ hạt và quá trình sinh trưởng phát triển của cây diễn ra bình thường cây con sẽ không có đặc điểm nào sau đây?
Bộ phận nào sau được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?
Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) × ♂ \(\frac{{aB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) , thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lý thuyết phép lai nào sau đât cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 quả đỏ: 1 quả vàng
Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi căp NST xét 1 gen có 2 alen. Quan sát một nhóm cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. Đây là dạng đột biến