Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Chuyên Đại Học Vinh Nghệ An lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Chuyên Đại Học Vinh Nghệ An lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
Ý A không phải đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi là mối quan hệ cộng sinh được thể hiện giữa hải quỳ và cua
Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64% → tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36% → a=0,6; A=0,4
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
Trong quá trình nhan đôi ADN không có sự tham gia của axit amin
Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành Trái đất là
Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành Trái đất là có nguồn năng lượng tự nhiên.
Cấu tạo chi trước của mèo, cánh dơi, tay người có cấu trúc tương tự nhau. Đây là
Các ví dụ chi trước của mèo, cánh dơi, tay người là bằng chứng giải phẫu so sánh
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở kì sau và kì cuối
Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 →2n=24
Cơ thể nào sau đây khi giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường?
Cơ thể AaBb giảm phân cho AB=0,25
Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần về cả 2 cặp gen?
Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa 4 dòng thuần tối đa về 2 cặp gen
Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Phép lai cho nhiều loại kiểu gen nhất là B: 27 kiểu gen
A: 3×2×2=12
C: 3×2×1=6
D: 2×2×2=8
Nhân giống cây trồng từ hạt và quá trình sinh trưởng phát triển của cây diễn ra bình thường cây con sẽ không có đặc điểm nào sau đây?
Cây con mọc từ hạt có kiểu gen khác với cây mẹ nên không thể mang toàn bộ đặc điểm tốt và xấu của cây mẹ
Ở ruồi giấm có 2n=8, số nhóm gen liên kết ở ruồi cái bằng bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến
Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm cái (XX) là 4
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
Cá có hệ tuần hoàn đơn, các sinh vật còn lại có hệ tuần hoàn kép
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa mọc gần nhau thể hiện mối quan hệ
Đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lý thuyết phép lai nào sau đât cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 quả đỏ: 1 quả vàng
Phép lai Aa × aa → 1Aa:1aa ; KH: 1 quả đỏ: 1 quả vàng
Bộ phận nào sau được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
Dạ múi khế được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại
Ý nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac?
A sai, enzyme ARN polimeraza không bị biến đổi
B sai, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
C sai, khi không có lactose, protein ức chế sẽ liên kết với O
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật thường có tổng sinh khối lớn nhất là sinh vật sản xuất
tARN được xem là “người phiên dịch” vì:
tARN được xem là “người phiên dịch” vì có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã (liên kết bổ sung với codon trên mARN)
Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là
Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là các loài sinh vật khác nhau trên Trái đất được bắt nguồn từ một tổ tiên chung.
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{32}}\)
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng
Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6oC đến 42oC, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2oC đến 44oC. Phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là D vì giới hạn nhiệt độ của cá chép rộng hơn cá rô phi
Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi căp NST xét 1 gen có 2 alen. Quan sát một nhóm cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. Đây là dạng đột biến
Loại đáp án D vì đột biến chỉ xảy ra ở cặp NST số 1
1 gen có 2 alen sẽ tạo 3 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen thể một: 2; thể ba: 4; thể bốn: 5
Gọi a là số kiểu gen của cặp NST số 1 ta có a×3×3=36 →a=4 Vậy thể đột biến này là thể ba
Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn
Nhận xét nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là D: Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững vì sinh khối của sinh vật sản xuất lớn
A sai, tháp số 3 không phải của hệ sinh thái trên cạn vì sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 khá lớn
B sai, tháp số 2 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ, có thể tồn tại 1 thời gian ngắn (HST dưới nước)
C sai, HST 1 là hệ sinh thái trên cạn
Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794. Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?
Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1
Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) × ♂ \(\frac{{aB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) , thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
Gọi f là tần số HVG
\(A - B - {\rm{dd}} = 11,25\% \to A - B - = 0,1125:0,25 = 0,45 = \frac{{1 - f}}{2}AB + \frac{f}{2}Ab \times 0,5aB \to f = 0,2\)
Cho P: ♂AaBb × ♀aabb. Trong các hợp tử tạo thành có hợp tử có kiểu gen AaaBb. Giải thích nào sau đây là hợp lý?
- một số tế bào sinh trứng, cặp NST aa rối loạn phân ly trong giảm phân II → tạo giao tử aa
- một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân I
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
Phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to 1\frac{{Ab}}{{Ab}}:2\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\) sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
Trong một ao nuôi cá mè, thực vật nổi là nguồn thức ăn trực tiếp của các loài giáp xác. Mè hoa và rất nhiều cá tạp như cá mương, cá thong dong, cân cấn coi giáp xác là thức ăn yêu thích. Vật dữ đầu bảng trong ao là cá quả chuyên ăn các loài cá mương, thong dong, cân cấn nhưng số lượng rất ít ỏi. Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ao biển pháp sinh học đơn giản nhất là
Biện pháp đơn giản nhất là thả thêm cá quả vào để cá quả ăn cá mương, thong dong, cân cấn, giảm đi sự cạnh tranh giữa các loài cá tạp với cá mè
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
cạnh tranh làm giảm sức sinh sản → số lượng cá thể giảm
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ
II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2
III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1
Tần số alen của quần thể 1: 0,8A:0,2a
Quần thể 2: 0,7A:0,3a
Giao tử của quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 có thể dẫn tới các hệ quả sau: Tần số alen A của quần thể I giảm dần
II sai, di nhập gen làm thay đổi tần số alen
III sai, vì tỷ lệ giao tử luôn thay đổi nên cấu trúc di truyền của quần thể 1 không thể đạt cân bằng di truyền giống quần thể 2
IV sai, tần số alen A của quần thể 1 có xu hướng giảm
Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình:
Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao lông vàng
Giới cái: 30% con chân cao, lông xám:7,5% con chân thấp lông xám: 42,5% con chân thấp lông vàng: 20% con chân cao lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông do 1 cặp gen nằm trên NST giới tính quy định
II. Tần số HVG bằng 20%
III. Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm 5%
IV. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao lông vàng
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:
Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)
Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn toàn so với thấp (Dd)
P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen. Đời con, con đực toàn chân cao → gen quy định tính trạng nằm trên X
Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.
Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau
Ở đời con, giới cái có chân cao, lông xám: \(A - X_D^BY = 30\% \to X_D^B = 0,4\) là giao tử liên kết → f = 0,2
\(P:AaX_D^BX_d^b \times AaX_D^BY;f = 20\% \)
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III đúng, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm: \(AAX_D^BX_D^B = 0,25 \times 0,5 \times 0,4 = 5\% \)
IV đúng, gà mái chân cao lông vàng: \(\left( {{\rm{AA;}}Aa} \right)X_D^bY;aa\left( {X_D^bY:X_D^BY} \right)\)
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử
II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2
IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau
I. đúng,
TB1: AXDE: aYde
TB2: aXDE: AYde
TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE
II. đúng, trong trường hợp 2 tế bào không có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
III. sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2
IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.
Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY. Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ
Ở kỳ giữa, các NST nhân đôi. Cặp NST giới tính là \(\left\{ \begin{array}{l} XX\\ YY \end{array} \right.\)
Nếu 2 NST kép này cùng đi về 1 cực → tạo tế bào chứa XXYY và tế bào không chứa NST Nếu mỗi NST kép này đi về 1 cực → tạo tế bào chứa XX hoặc YY
Tế bào rối loạn → 25% tế bào có hàm lượng ADN tăng : 50% tế bào có hàm lượng AND giữ nguyên: 25% tế bào có hàm lượng ADN giảm.
Tỷ lệ tế bào có hàm lượng ADN tăng là ¼
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên? I. Kiểu gen của (P) là \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao
III. Tần số HVG 20%
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%
Có kiểu hình hoa trắng và kiểu hình thân thấp → cây P dị hợp về 3 cặp gen.
Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd) → không có HVG, P dị hợp đối.
Không có kiểu hình hoa trắng thân thấp: aabbdd → gen B và d cùng nằm trên 1 NST
Kiểu gen của P: \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \times Aa\frac{{Bd}}{{bD}} \to \left( {1{\rm{AA}}:2{\rm{Aa}}:1aa} \right)\left( {1\frac{{Bd}}{{Bd}}:2\frac{{Bd}}{{bD}}:1\frac{{bD}}{{bD}}} \right)\)
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau: \(\left( {1AA:2Aa} \right)\frac{{bD}}{{bD}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}} \leftrightarrow \left( {2A:1a} \right)bD \times abD \to \) hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao
III sai, các gen liên kết hoàn toàn
IV đúng, \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}} = 0,5 \times 0,5 = 0,25\)
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trôi hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ
II. Ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%
IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1%
\(AaBb \times Aabb \to A - B - = \frac{3}{4}A - \times \frac{1}{2}B - = \frac{3}{8} = 37,5{\rm{\% }}\)
Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen nằm trên NST thường quy định. Nghiên cứu bệnh này ở một địa phương có số lượng dân cư khá lớn có tỷ lệ người mắc bệnh là 1%. Theo dõi sự di truyền của bệnh này trong 1 dòng họ, người ta vẽ được phả hệ bên
Biết rằng con trai II3 mắc bệnh hiếm gặp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng III.1 và III.2 là 0,0176
II. Người chồng III.1 kết hôn với người vợ bình thường không cùng huyết thống thì tỷ lệ con sinh ra mắc bệnh hiếm gặp sẽ giảm khi kết hôn với người vợ III.2
III. Trong trường hợp xảy ra hôn nhân cận huyết thì tỷ lệ mắc bệnh hiếm gặp trong quần thể tăng lên ở các bé trai
IV. Nếu cặp vợ chồng III.1 và III. 2 sinh con đầu lòng mắc bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 không mắc bệnh là 75%
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn
A- bình thường; a-bị bệnh
Quần thể có 1% người mắc bệnh → aa=0,01 → tần số alen a =0,1; A=0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người II.2; II.4 có anh (em) ruột II.3 bị bệnh nên bố mẹ họ di hợp và họ có kiểu gen 1AA:2Aa
Người II. 1; II.5 là người bình thường trong quần thể nên có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa
Xét các cặp vợ chồng thế hệ thứ II: (1AA:2Aa) ×(9AA:2Aa) ↔ (2A:1a)(10A:1a)
Vậy kiểu gen của người III.1 ; III.2 là: 20AA:12Aa ↔5AA:3Aa ↔13A:3a
→XS họ sinh con trai bị bệnh là: \(\frac{1}{2} \times \frac{3}{{16}} \times \frac{3}{{16}} \approx 0,0176\)
I đúng
II đúng, nếu người III.1 lấy 1 người phụ nữ không cùng huyết thống: (5AA:3Aa ) × (9AA:2Aa)
Xác suất sinh con bị bệnh là: \(\frac{3}{8} \times \frac{2}{{11}} \times \frac{1}{4} \approx 0,017\)
Nếu người III.1 lấy người III.2: (5AA:3Aa ) × (5AA:3Aa ) → Xác suất sinh con bị bệnh là: \(\frac{3}{8} \times \frac{3}{8} \times \frac{1}{4} \approx 0,0352\)
III sai, bệnh do gen lặn trên NST thường nên xuất hiện ở 2 giới như nhau
IV đúng, nếu họ sinh con đầu lòng bị bệnh → họ có kiểu gen dị hợp. xs họ sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh là: 75%
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?
F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng → tương tác bổ sung
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng
Để đời con phân ly 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng có 2 trường hợp TH1: (A-: aa)B-
Aa x aa
|
BB x BB |
1 phép lai |
BB x Bb | 2 phép lai | |
BB x bb | 2 phép lai |
→ có 5 phép lai thoả mãn
TH2: A-(B-:bb)
Bb x bb
|
AA x AA |
1 phép lai |
AA x Ab | 2 phép lai | |
AA x aa | 2 phép lai |