Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đồ hình thành loài sau đây?
I. Đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí.
II. Quá trình này thường gặp ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
III. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li.
IV. Sơ đồ góp phần giải thích đào đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
I. Đúng.
Một nhóm cá thể của quần thể A di cư từ đất liền ra hòn đảo đầu tiên, tương đối cách biệt nên tạo nên quần thể mới. Trong điều kiện sinh thái mới, chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới.
→ Quần thể mới của loài A không có cơ hội gặp gỡ, giao phối với quần thể cũ do trở ngại về địa lý. Sự sai khác giữa hai quần thể ngày càng sâu sắc → hình thành nên loài mới là loài B.
=> Đây là biểu hiện của cách li địa lí.
II. Đúng.
Khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho các loài sinh vật hình thành nên các quần thể cách li nhau về địa lí một cách dễ dàng hơn.
III. Đúng.
Điều kiện sống ở các khu vực địa lý khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng vùng. Khi đó, chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến và tổ hợp gen theo các hướng khác nhau. Các trở ngại địa lí làm cho hai quần thể của loài không thể gặp gỡ và giao phối, không thể trao đổi vốn gen. Vì thế nên đã duy trì sự khác biệt trong vốn gen giữa hai quần thể.
IV. Đúng.
Loài đặc hữu là loại chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất. Các đảo đại dương có những điều kiện môi trường đặc trưng mà không nơi nào có được. Vì thế, khi một quần thể cách lí địa lí, chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy những biến dị đặc trưng ở đảo đại dương đó, từ đó tạo ra các loài đặc hữu.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Con đực ở loài sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính là XY?
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là gì?
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn:1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn:1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tỉnh trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab x XABY
III. Ở F1 con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,0250
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1 xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình địch mã?
Phát biểu nào sau đây đúng về cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\)?
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường, tạo loại giao tử abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật?
Vùng cấu trúc có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là gì?
Trong quá trình phiên mã, enzim lắp ráp các nuclêôtit tự do để tổng hợp nên phân tử ARN là gì?
Alen B dài 3060A0 bị đột biến điểm thành alen b do tác động của 5BU, chiều dài của alen b là bao nhiêu?
So với thú ăn thực vật, thú ăn thịt có đặc điểm nào sau đây?