Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Trãi

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Trãi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 197877

Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của cây bàng là gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ quan hấp thụ nước và ion khoang chủ yếu của thực vật trên cạn là rễ.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 197878

Vùng cấu trúc có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

- Vùng đầu mút NST không chứa các gen, mà thay vào đó là các trình tự nuclêôtit ngắn lặp lại nhiều lần Cấu trúc đầu mút NST giúp ADN mạch thẳng làm chậm lại sự ăn mòn các gen gần đầu tận cùng của phân tử ADN.

- Tâm động: là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyên về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

- Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: những điểm mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi.

- Nuclêôxôm: là đơn vị cơ bản cấu tạo NST.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 197879

Cây nắp ấm bắt ruồi là ví dụ của mối quan hệ mà trong đó 2 loài như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

- Cây nắp ấm bắt ruồi là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

- Cây nắp ấm có lợi, ruồi bị hại.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 197880

Nhận định nào sau đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3? 

Xem đáp án

Đáp án B

Thực vật C gồm một số loài ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, sống trong điều kiện khí hậu nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao. Vì thế nên thực vật C4 có một số ưu việt so với thực vật C3

+ Cường độ ánh sáng cao nên cường độ quang hợp cao hơn.

+ Điểm bù CO2 thấp hơn.

+ Nhu cầu nước và thoát hơi nước thấp hơn.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 197881

Sinh vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn đơn? 

Xem đáp án

Đáp án A

- Hệ tuần hoàn kép: cá sấu, chim sẻ, voi.

- Hệ tuần hoàn đơn: cá chép

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 197882

Trong quá trình phiên mã, enzim lắp ráp các nuclêôtit tự do để tổng hợp nên phân tử ARN là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

- Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza trượt dọc theo mạch khuôn giúp cho các ribonuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

- ADN polimeraza: enzim tham gia vào quá trình tái bản.

- Enzim restrictaza: enzim cắt giới hạn sử dụng trong kĩ thuật di truyền.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 197883

Hiện tượng cá mập con mới nở ăn trứng chưa nở cùng lứa là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể? 

Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trưng chưa nở cùng lứa là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh cùng loại.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 197884

Con đực ở loài sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính là XY? 

Xem đáp án

Đáp án B

- Gà và bưởm tằm: XX - con đực, XY - con cái

- Ruồi giấm: XX - con cái, XY - con đực

- Châu chấu: Xx- con cái, XO - con đực

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 197885

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhận định nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án C

CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì alen lặn có thể tồn tại ở trong quần thể với một tỉ lệ rất rất nhỏ ở trạng thái dị hợp tử không biểu hiện thành kiểu hình.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 197886

Phát biểu nào sai khi nói về điện thể sinh thái?

Xem đáp án

Đáp án B

Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 197887

Triplet 3'AGT5' mã hóa axit amin xerin, tARN tương ứng vận chuyển axit amin này có anticodon là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-U; T-A; X-G; G-X

- ADN có triplet 3 AGT5 mARN có codon là 5’UXA3’ => tARN có anticodon là 3'AGU5'.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 197888

Phát biểu nào sau đây đúng về cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\)?

Xem đáp án

Đáp án A.

+ A. Hai cặp gen B, b và E, e nằm trên các cặp NST khác nhau nên di truyền phân li độc lập.

+ B. Cơ thể này tạo số loại giao từ tối đa khi xảy ra hoán vị gen.

=> Số loại giao từ tối đa là: 2 x 2 x 4 =16 loại giao tử

- C. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 6.

- D. Hai cặp gen A, a và E, e nằm trên hai cặp NST khác nhau.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 197889

Thường biến ở sinh vật còn được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Thường biến hay sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 197890

Kiểu gen nào sau đây dị hợp 1 cặp gen?

Xem đáp án

Đáp án A

- AabbDD là kiểu gen dị hợp một cặp gen

- AaBBDd là kiểu gen dị hợp hai cặp gen

- aaBBdd là kiểu gen đồng hợp

- AaBbDd là kiểu gen dị hợp ba cặp gen

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 197891

Số NST đơn có trong 1 tế bào xôma của người mắc hội chứng Tơcnơ đang ở kì sau nguyên phân là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

- Người bị bệnh Tơcnơ có NST giới tính xo nên có bộ NST 2n -1 = 45

- Kì sau nguyên phân tế bào có bộ NST 40 = 90 nhiễm sắc thể đơn

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 197892

Để tạo giống lai khác loài ở thực vật, người ta có thể sử dụng phương pháp gì?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Nuôi cấy hạt phấn: dùng để tạo ra dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội.

+ Nhân bản vô tính: tạo ra các cơ thể giống nhau về mặt di truyền và giống bố (hoặc mẹ) ban đầu.

+ Nuôi cấy mô thực vật: tạo ra các cây có kiểu gen đồng nhất.

+ Dung hợp tế bào trần: tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả hai loài ban đầu.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 197893

Trong các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, nhóm sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

- Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ (thường là thực vật hoặc một số sinh vật tư đường)

- Sinh vật tiêu thụ là các sinh vật ăn thực vật hoặc các động vật ăn động vật.

- Sinh vật phân giải là các vi sinh vật

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 197894

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích là đặc trưng nào sau đây của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là mật độ cá thể của quần thể.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 197895

Alen B dài 3060A0 bị đột biến điểm thành alen b do tác động của 5BU, chiều dài của alen b là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Tác động của 5BU làm đột biến thay thế cặp A-T thành G-X => Số lượng nuclêôtit không bị thay đổi => Chiều dài gen không thay đổi.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 197896

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh vào đại nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Vào giai đoạn giữa của đại Cổ sinh, đã diễn ra sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 197897

Loại đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô của gen là gì?

Xem đáp án

Đáp án D

A liên kết với T bằng 2 liên kết Hệ G liên kết X bằng 3 liên kết H. => Đột biến mất một cặp A-T làm giảm 2 liên kết H.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 197898

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình địch mã?

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 côđon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5'UAA3’: 5'UAG3’: 5'UGA3’.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 197899

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D

- Vi khuẩn Rhizobiu và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh, vi khuẩn Rhizobium chứa enzim nitrogenaza cố định nitơ phân tử cho cây họ Đậu. Ngược lại, cây họ Đậu cung cấp chất hữu cơ cho vĩ khuẩn nốt sần.

 - Về quan hệ giữa vi khuẩn nốt sần với cây họ Đậu đã được nghiên cứu rất nhiều, chúng tạo thành một thể sinh lý hoàn chỉnh, khi tách rời, khả năng động hóa nitơ phân tử không còn.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 197900

So với thú ăn thực vật, thú ăn thịt có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

- Thú ăn thịt: răng nanh phát triển.

- Thú ăn thực vật: manh tràng phát triển, dạ dày bồn tủi, ruột non đại hơn so với thú ăn thịt.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 197901

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 197903

Năm 1859, Đacuyn công bố công trình Nguồn gốc các loài” giải thích sự hình thành các loài từ một tổ tiên chúng bằng cơ chế nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Năm 1859, Đacuyn công bố công trình: Nguồn gốc các loài”; giải thích sự hình thành loại từ một tổ tiên chung bằng cơ chế chọn lọc tự nhiên

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 197905

Sự tự thụ phấn, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Giao phối không ngẫu nhiên là các kiểu tự phối, tự thụ phấn, giao phối cận huyết (giao phối gần) và giao phối có chọn lọc.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 197907

Một đoạn của gen N ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:

Mạch mã gốc:                                     3’TAX GXG AXX ATG...ATT...5’

Mach bo sung:                                    5’ ATG XGX TGG TAX...TAA...3’

Số thứ tự nuclêôtit trên mạch mã gốc       1        4        7      10

Biết rằng các côđon mã hoá axit amin là: 5’XGU3’; 5’XGX3’;  5’XGA3’ và 5’XGG3’ mã hoá Arg. GenN mã hoá chuỗi pôlipeptit N.

Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Số axit amin của chuỗi pôlipeptit N bằng số bộ ba trên mạch mã gốc của gen N.

II. Nếu đột biến ở triplet thứ tư của gen N thì có thể làm chuỗi pôlipeptit N bị ngắn đi.

III. Nếu cặp nuclêôtit thứ 6 của gen N bị thay thế thì chuỗi pôlipeptit N vẫn không thay đổi cấu trúc.

IV. Đột biến mất cặp nuclêôtit sổ 2 và đột biến mất cặp nuclêôtit số 7 của gen N đều gây hậu quả giống nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

- Mach mã gốc:    3' ... TAX GXG AXX ATG... ATT... 5'

- mARN:              5'... AUG XGX UGG UAX... UAA... 3'

- Ở mARN có UAA là bộ ba kết thúc => Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình địch mã dừng lại. Bộ ba kết thúc không có axit amin mã hóa tương ứng.

=> Số axit amin của chuỗi pôlipeptit Nít hơn số bộ ba trên mạch mã gốc của gen N => I sai

+ Triplet thứ tự của gen N: 3’ATG5’ có Codon: 5’UAX3'

- Nếu đột biến thay thế cặp G-X thành T-A

- Triplet đột biến: 3’ATT5’ có Codon 5’UAX3’ là mã kết thúc. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại. => Có thể làm chuỗi pôlipeptit N bị ngắn đi => II đúng

- Vì các colon 5'XG3';5'XGX3';5'XGA3’;5’XGG3’mã hoá Arg, Mà bộ ba thứ 2 trên mARN là 5'XGX3' nên cặp nuclêôtit thứ 6 (G-X) của gen Nbị thay thế thành cặp X-G hay A-T hay T-A thì chuỗi pôlipeptit N vẫn không bị thay đổi cấu trúc. => III đúng

- Đột biến mất cặp nu số 2:

Triplet: 3’... TXG XGA XXA TG... TT...5’

Codon: 5’ AGX GXU GGU AX ... AA ... 3’ => Loại đột biến này làm mất bộ ba mở đầu

=> Không xảy ra quá trình dịch mã

- Đột biến mất cặp nu số 7:

Triplet: 3... TAX GXG XXA TG...TT...5'

Codon: 5' AUG XGX GGU AX AA 3' => Loại đột biến này làm thay đổi trình tự các bộ 3 nhưng vẫn giữ nguyên được bộ ba mở đầu => Vẫn diễn ra quá trình dịch mã => Dạng đột biến mất cặp Nu số 2 của gen gây hậu quả nghiêm trọng hơn => IV sai.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 197908

Một loài động vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ là 33:11:9:3:3:3 :1:1. Biết giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng ở F3 là

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử 3 cặp gen là A, A, B, b, D, 4; trong đó cặp B, b và D, d cũng nằm trên một cặp NST P:

Aa(Bb, Dd) x Aa(Bb, Dd)

F1 gồm 8 loại kiểu hình = 4x2 => có tỉ lệ kiểu hình là 33:11:9:3:3:3:1:1 = (3:1) 11:3:1:1)

Trong đó: (3:1) => Aa x Aa;(11:3:1:1) => (Bb, Dd) x ( Bb, Dd)

+ P dị hợp 2 cặp gen, áp dụng hệ thức trội, lặn => tỉ lệ kiểu hình trội, lặn = tỉ lệ kiểu hình lặn trội => (B-, dd) = (bb, D -) = 1/16 => (bb, dd) = 3/16 (hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới)

P: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\left( {f = 25\% } \right)\)

+ Tỉ lệ \(\left( {A - ,B - ,D - } \right) = \frac{3}{4}A - \times \frac{{11}}{{16}}\left( {B - ,D - } \right) = \frac{{33}}{{64}}\)

+ Cây dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng

\(Aa\frac{{BD}}{{BD}} = \frac{1}{2} \times \frac{3}{8} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{32}};Aa \times \left( {\frac{{BD}}{{BD}} + \frac{{BD}}{{BD}}} \right) = \frac{1}{4} \times \left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{8} \times 2} \right) = \frac{1}{{32}}\)

- Tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng = 1/32 + 3/32 = 1/8

=> Tỉ lệ cần tìm = 1/8:33/64 = 8/33

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 197909

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến và đi - nhập gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

III. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền.

IV. Đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo hướng xác định.

Xem đáp án

Đáp án A

+ Di nhập gen có thể làm giảm alen của quần thể. => I sai.

+ Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều có thể làm nghèo vốn gen quần thể (VD: thiên tai, hạn hán, dịch bệnh...) => II đúng.

+ Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. => Giảm sự đa dạng di truyền. => III đúng.

+ Đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen ngẫu nhiên, không theo hướng xác định => IV sai.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 197910

Một lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng, thực vật là thức ăn của sóc và xén tóc; xén tóc là thức ăn của thằn lằn và chim gõ kiến; sóc, thằn lằn và chim gõ kiến là thức ăn của trăn; diều hâu ăn chim gõ kiến và sóc. Do thiên tai, các loài đều bị suy giảm kích thước mạnh. Khi môi trường thuận lợi, các loài đều tăng số lượng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng này?

I. Sinh vật tiêu thụ tăng kích thước sớm nhất là sóc và xén tóc.

II. Mối quan hệ giữa thằn lằn và chim gõ kiến là ức chế cảm nhiễm.

III. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.

IV. Số lượng xén tóc chỉ bị khống chế bởi số lượng chim gõ kiến.

Xem đáp án

Đáp án D

Lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng này

I. Đúng. Khi môi trường thuận lợi sau thiên tai, sinh vật sản xuất là thực vật sẽ phục hồi nhanh nhất. Sóc và xén tóc sử dụng thực vật là nguồn thức ăn nên sẽ là sinh vật tiêu thụ tăng kích thước sớm nhất.

II. Sai. Mối quan hệ giữa thằn lằn và chim gõ kiến là mối quan hệ cạnh tranh vi đều sử dụng xén tóc là nguồn thức ăn.

III. Sai. Các chuỗi thức ăn của lưới thức ăn này là

(1) Thực vật -> sóc -> diều hâu

(2) Thực vật -> sóc -> trăn

(3) Thực vật xén tóc -> thằn lằn -> trăn

(4) Thực vật -> xén tóc -> chim gõ kiến diều hâu

(5) Thực vật -> xén tóc -> chim gõ kiến -> trăn

-> Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn.

IV. Sai. Cá chim gõ kiến và thằn lằn đều sử dụng xen tóc làm nguồn thức ăn nên số lượng xén tóc sẽ bị khống chế bởi cả 2 loại này.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 197911

Một loài động vật, phép lai P: AB/ab x Ab/ab, thu được F1. Biết quá trình giảm phân bình thường và cứ 100 tế bào sinh tính thì có 20 tế bào hoán vị ở các gen được xét. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án B

- Tỉ lệ tế bào sinh tinh có hoán vị gen là 20/100

- Tần số hoán vị gen ở giới đực là 20%:2 = 10%

P: ♂AB/abx♀Ab/ab

♂AB/ab → AB = ab = 45%: Ab = aB =5%

♀Ab/ab → 50%Ab: 50%ab

- Cá thể mang 2 alen trội ở F1 (AB/ab; Ab/ab; AB/Ab)

Tỉ lệ số cá thể mang 2 alen trội ở F1

= (45% x 50%) AB/ab + (50% x 5%)Ab/aB + (5%-50%)Ab/Ab = 27,5%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 197912

Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đồ hình thành loài sau đây?

I. Đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li địa lí.

II. Quá trình này thường gặp ở các loài có khả năng phát tán mạnh.

III. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li.

IV. Sơ đồ góp phần giải thích đào đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.

Xem đáp án

Đáp án D

I. Đúng.

Một nhóm cá thể của quần thể A di cư từ đất liền ra hòn đảo đầu tiên, tương đối cách biệt nên tạo nên quần thể mới. Trong điều kiện sinh thái mới, chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới.

→ Quần thể mới của loài A không có cơ hội gặp gỡ, giao phối với quần thể cũ do trở ngại về địa lý. Sự sai khác giữa hai quần thể ngày càng sâu sắc → hình thành nên loài mới là loài B.

=> Đây là biểu hiện của cách li địa lí.

II. Đúng.

Khả năng phát tán cao đã tạo điều kiện cho các loài sinh vật hình thành nên các quần thể cách li nhau về địa lí một cách dễ dàng hơn.

III. Đúng.

Điều kiện sống ở các khu vực địa lý khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng vùng. Khi đó, chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến và tổ hợp gen theo các hướng khác nhau. Các trở ngại địa lí làm cho hai quần thể của loài không thể gặp gỡ và giao phối, không thể trao đổi vốn gen. Vì thế nên đã duy trì sự khác biệt trong vốn gen giữa hai quần thể.

IV. Đúng.

Loài đặc hữu là loại chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất. Các đảo đại dương có những điều kiện môi trường đặc trưng mà không nơi nào có được. Vì thế, khi một quần thể cách lí địa lí, chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy những biến dị đặc trưng ở đảo đại dương đó, từ đó tạo ra các loài đặc hữu.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 197913

Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn:1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn:1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tỉnh trạng trên di truyền độc lập.

II. Kiểu gen của P là XABXab x XABY

III. Ở F1 con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,0250

IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1 xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.

Xem đáp án

Đáp án B

- P:♂ Mắt đỏ, đuôi ngắn x ♀ Mắt đỏ, đuôi ngắn -> F1 xuất hiện mặt trắng, đuôi dài

-> Tình trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng, tình trạng đuôi ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng đuôi dài.

+ Quy ước: A - mắt đó, a - mắt trắng B - đuôi ngắn; b - đuôi dài

+ F1 xuất hiện chủ yếu kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn ở giới cái (XX) -> 2 tính trạng màu mắt và kiểu đuôi di truyền liên kết với nhau và cùng nằm trên NST giới tính X -> I sai.

- F1 xuất hiện kiểu hình đực mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 0,025

-> Giao tử Xab = 0,025XabY: 0,5Y = 0,05 < 0,25 -> giao tử Xab sinh ra do hoán vị gen.

-> P: XABY x XAbXaB -> II sai.

+ Ở F1 con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) = 0,5XAB x 0,05Xab = 0,025 -> III đúng.

+ Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng

\(\left( {\frac{{{X^{AB}}{X^{AB}}}}{{{X^{AB}}{X^ - }}}} \right) = \frac{{0,05 \times 0,5}}{{0,5}} = 0,05\)=> IV đúng.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 197914

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

- Lai với cây thứ hai, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cây P x cây thứ hai được đời sau có tỉ lệ 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng → tương tác bổ trợ 9A-B-: 6(3A-bb+3aaB-): 1aabb, cây P và cây thứ hai đều dị hợp AaBb. Cây 1 x cây thứ nhất được đời con 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng, đây là tỉ lệ của phép lai phân tích AaBb x aabb. Vậy cây P là AaBb; cây thứ nhất aabb và cây thứ hai AaBb.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 197915

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:

P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1.

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng?

I. Có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.

III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.

IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.

Xem đáp án

Đáp án C

Nhớ rằng đề bài cho quần thể tự thụ phấn:

I. Sai, vì chỉ có 2 locus phân li độc lập nên có tối đa 3  3 = 9 kiểu gen.

II. Sai, các kiểu gen Aabb, aaBb đều có thể tạo ra aabb ở F2.

III. Đúng.

Trội, lặn = \(0,35.1.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right) + 0,25.\left( {1 - \frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right).1 = 0,35.0,375 + 0,25.0,625 = 0,2875\)

Lặn, trội = \(0,15.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right).1 + 0,25.1.\left( {1 - \frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right) = 0,15.0,375 + 0,25.0,625 = 0,2125\)

Tổng = 0,5 = 50%

IV. Sai, từ các cá thể kể trên tự thụ phấn chỉ có thể tạo ra các kiểu gen mang 2 alen trội bao gồm: AAbb và aaBB

Tỉ lệ AAbb = \(0,35.1.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right) + 0,25.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right).1 = 22,5\% \)

Tỉ lệ aaBB = \(0,15.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right).1 + 0,25.1.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right) = 15\% \)

Tổng = 37,5%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 197916

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người trong một gia đình đến từ một quần thể cân bằng di truyền với tần số alen bị bệnh chiếm tỉ lệ 60%.

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

I. Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%.

II. Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ.

III. Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ.

IV. Cặp vợ chồng 22 - 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%.

V. Người số 19 lấy một cô vợ bị bệnh đến từ một gia đình khác trong quần thể, xác suất họ sinh được 2 đứa con và có ít nhất 1 đứa lành bệnh là 12,85%.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét cặp 11 - 12  bệnh do alen trội quy định, tất cả các cá thể lành bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn aa.

I. Sai, 100% không mang alen bệnh vì người này có kiểu gen aa.

II. Đúng, cả 6 người đều có kiểu gen aa.

III. Sai, người 19 chưa xác định được kiểu gen là AA hay Aa.

IV. Sai, cặp 22 - 23 có con lành bệnh nên phép lai Aa x aa, con thứ 4 là nữ, lành bệnh = 0,5 x 0,5 = 25%.

IV. Sai,

- Người 19: (1/3 AA : 2/3 Aa)

- Cấu trúc di truyền của quần thể 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa, tỉ lệ kiểu gen của cô vợ bị bệnh là \(\left( {\frac{3}{7}AA:\frac{4}{7}Aa} \right)\)

Phép lai \(\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right)\left( {\frac{3}{7}AA:\frac{4}{7}Aa} \right)\) sinh 2 đứa con có ít nhất 1 đứa lành bệnh 

\( = \frac{2}{3} \times \frac{4}{7} \times \left( {1 - \frac{3}{4} \times \frac{3}{4}} \right) = 16,67\% \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »