Một loài động vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cá thể đều dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ là 33:11:9:3:3:3 :1:1. Biết giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng ở F3 là
A. 8/33
B. 5/27
C. 8/27
D. 7/33
Lời giải của giáo viên

Đáp án A
Giả sử 3 cặp gen là A, A, B, b, D, 4; trong đó cặp B, b và D, d cũng nằm trên một cặp NST P:
Aa(Bb, Dd) x Aa(Bb, Dd)
F1 gồm 8 loại kiểu hình = 4x2 => có tỉ lệ kiểu hình là 33:11:9:3:3:3:1:1 = (3:1) 11:3:1:1)
Trong đó: (3:1) => Aa x Aa;(11:3:1:1) => (Bb, Dd) x ( Bb, Dd)
+ P dị hợp 2 cặp gen, áp dụng hệ thức trội, lặn => tỉ lệ kiểu hình trội, lặn = tỉ lệ kiểu hình lặn trội => (B-, dd) = (bb, D -) = 1/16 => (bb, dd) = 3/16 (hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới)
P: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times Aa\frac{{BD}}{{bd}}\left( {f = 25\% } \right)\)
+ Tỉ lệ \(\left( {A - ,B - ,D - } \right) = \frac{3}{4}A - \times \frac{{11}}{{16}}\left( {B - ,D - } \right) = \frac{{33}}{{64}}\)
+ Cây dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng
\(Aa\frac{{BD}}{{BD}} = \frac{1}{2} \times \frac{3}{8} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{32}};Aa \times \left( {\frac{{BD}}{{BD}} + \frac{{BD}}{{BD}}} \right) = \frac{1}{4} \times \left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{8} \times 2} \right) = \frac{1}{{32}}\)
- Tỉ lệ cây dị hợp 1 cặp gen trong số các cá thể trội 3 tính trạng = 1/32 + 3/32 = 1/8
=> Tỉ lệ cần tìm = 1/8:33/64 = 8/33
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Con đực ở loài sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính là XY?
So với thú ăn thực vật, thú ăn thịt có đặc điểm nào sau đây?
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là gì?
Số NST đơn có trong 1 tế bào xôma của người mắc hội chứng Tơcnơ đang ở kì sau nguyên phân là bao nhiêu?
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn:1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn:1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tỉnh trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab x XABY
III. Ở F1 con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,0250
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1 xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình địch mã?
Vùng cấu trúc có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là gì?
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật?
Phát biểu nào sau đây đúng về cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\)?
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường, tạo loại giao tử abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong quá trình phiên mã, enzim lắp ráp các nuclêôtit tự do để tổng hợp nên phân tử ARN là gì?
Cho quần thể có thành phần kiểu gen 0,5AA: 0,6Aa :0, 1aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?