Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:
P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.
III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên

Đáp án C
Nhớ rằng đề bài cho quần thể tự thụ phấn:
I. Sai, vì chỉ có 2 locus phân li độc lập nên có tối đa 3 3 = 9 kiểu gen.
II. Sai, các kiểu gen Aabb, aaBb đều có thể tạo ra aabb ở F2.
III. Đúng.
Trội, lặn = \(0,35.1.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right) + 0,25.\left( {1 - \frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right).1 = 0,35.0,375 + 0,25.0,625 = 0,2875\)
Lặn, trội = \(0,15.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right).1 + 0,25.1.\left( {1 - \frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right) = 0,15.0,375 + 0,25.0,625 = 0,2125\)
Tổng = 0,5 = 50%
IV. Sai, từ các cá thể kể trên tự thụ phấn chỉ có thể tạo ra các kiểu gen mang 2 alen trội bao gồm: AAbb và aaBB
Tỉ lệ AAbb = \(0,35.1.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right) + 0,25.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right).1 = 22,5\% \)
Tỉ lệ aaBB = \(0,15.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right).1 + 0,25.1.\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^2}}}}}{2}} \right) = 15\% \)
Tổng = 37,5%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Con đực ở loài sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính là XY?
So với thú ăn thực vật, thú ăn thịt có đặc điểm nào sau đây?
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là gì?
Số NST đơn có trong 1 tế bào xôma của người mắc hội chứng Tơcnơ đang ở kì sau nguyên phân là bao nhiêu?
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn:1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn:1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tỉnh trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab x XABY
III. Ở F1 con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,0250
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1 xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình địch mã?
Vùng cấu trúc có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là gì?
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật?
Phát biểu nào sau đây đúng về cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\)?
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường, tạo loại giao tử abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong quá trình phiên mã, enzim lắp ráp các nuclêôtit tự do để tổng hợp nên phân tử ARN là gì?
Cho quần thể có thành phần kiểu gen 0,5AA: 0,6Aa :0, 1aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?