Một đoạn của gen N ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit như sau:
Mạch mã gốc: 3’TAX GXG AXX ATG...ATT...5’
Mach bo sung: 5’ ATG XGX TGG TAX...TAA...3’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch mã gốc 1 4 7 10
Biết rằng các côđon mã hoá axit amin là: 5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’ và 5’XGG3’ mã hoá Arg. GenN mã hoá chuỗi pôlipeptit N.
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Số axit amin của chuỗi pôlipeptit N bằng số bộ ba trên mạch mã gốc của gen N.
II. Nếu đột biến ở triplet thứ tư của gen N thì có thể làm chuỗi pôlipeptit N bị ngắn đi.
III. Nếu cặp nuclêôtit thứ 6 của gen N bị thay thế thì chuỗi pôlipeptit N vẫn không thay đổi cấu trúc.
IV. Đột biến mất cặp nuclêôtit sổ 2 và đột biến mất cặp nuclêôtit số 7 của gen N đều gây hậu quả giống nhau.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
- Mach mã gốc: 3' ... TAX GXG AXX ATG... ATT... 5'
- mARN: 5'... AUG XGX UGG UAX... UAA... 3'
- Ở mARN có UAA là bộ ba kết thúc => Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình địch mã dừng lại. Bộ ba kết thúc không có axit amin mã hóa tương ứng.
=> Số axit amin của chuỗi pôlipeptit Nít hơn số bộ ba trên mạch mã gốc của gen N => I sai
+ Triplet thứ tự của gen N: 3’ATG5’ có Codon: 5’UAX3'
- Nếu đột biến thay thế cặp G-X thành T-A
- Triplet đột biến: 3’ATT5’ có Codon 5’UAX3’ là mã kết thúc. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại. => Có thể làm chuỗi pôlipeptit N bị ngắn đi => II đúng
- Vì các colon 5'XG3';5'XGX3';5'XGA3’;5’XGG3’mã hoá Arg, Mà bộ ba thứ 2 trên mARN là 5'XGX3' nên cặp nuclêôtit thứ 6 (G-X) của gen Nbị thay thế thành cặp X-G hay A-T hay T-A thì chuỗi pôlipeptit N vẫn không bị thay đổi cấu trúc. => III đúng
- Đột biến mất cặp nu số 2:
Triplet: 3’... TXG XGA XXA TG... TT...5’
Codon: 5’ AGX GXU GGU AX ... AA ... 3’ => Loại đột biến này làm mất bộ ba mở đầu
=> Không xảy ra quá trình dịch mã
- Đột biến mất cặp nu số 7:
Triplet: 3... TAX GXG XXA TG...TT...5'
Codon: 5' AUG XGX GGU AX AA 3' => Loại đột biến này làm thay đổi trình tự các bộ 3 nhưng vẫn giữ nguyên được bộ ba mở đầu => Vẫn diễn ra quá trình dịch mã => Dạng đột biến mất cặp Nu số 2 của gen gây hậu quả nghiêm trọng hơn => IV sai.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Con đực ở loài sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính là XY?
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là gì?
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn:1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn:1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tỉnh trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab x XABY
III. Ở F1 con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,0250
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1 xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
Phát biểu nào sau đây đúng về cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\)?
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình địch mã?
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường, tạo loại giao tử abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Vùng cấu trúc có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là gì?
Alen B dài 3060A0 bị đột biến điểm thành alen b do tác động của 5BU, chiều dài của alen b là bao nhiêu?
Trong quá trình phiên mã, enzim lắp ráp các nuclêôtit tự do để tổng hợp nên phân tử ARN là gì?
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật?
Cho quần thể có thành phần kiểu gen 0,5AA: 0,6Aa :0, 1aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?