Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người trong một gia đình đến từ một quần thể cân bằng di truyền với tần số alen bị bệnh chiếm tỉ lệ 60%.
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
I. Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%.
II. Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ.
III. Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ.
IV. Cặp vợ chồng 22 - 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%.
V. Người số 19 lấy một cô vợ bị bệnh đến từ một gia đình khác trong quần thể, xác suất họ sinh được 2 đứa con và có ít nhất 1 đứa lành bệnh là 12,85%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
Xét cặp 11 - 12 bệnh do alen trội quy định, tất cả các cá thể lành bệnh có kiểu gen đồng hợp lặn aa.
I. Sai, 100% không mang alen bệnh vì người này có kiểu gen aa.
II. Đúng, cả 6 người đều có kiểu gen aa.
III. Sai, người 19 chưa xác định được kiểu gen là AA hay Aa.
IV. Sai, cặp 22 - 23 có con lành bệnh nên phép lai Aa x aa, con thứ 4 là nữ, lành bệnh = 0,5 x 0,5 = 25%.
IV. Sai,
- Người 19: (1/3 AA : 2/3 Aa)
- Cấu trúc di truyền của quần thể 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa, tỉ lệ kiểu gen của cô vợ bị bệnh là \(\left( {\frac{3}{7}AA:\frac{4}{7}Aa} \right)\)
Phép lai \(\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right)\left( {\frac{3}{7}AA:\frac{4}{7}Aa} \right)\) sinh 2 đứa con có ít nhất 1 đứa lành bệnh
\( = \frac{2}{3} \times \frac{4}{7} \times \left( {1 - \frac{3}{4} \times \frac{3}{4}} \right) = 16,67\% \)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Con đực ở loài sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính là XY?
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là gì?
Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn:1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn:1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tỉnh trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab x XABY
III. Ở F1 con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,0250
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1 xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình địch mã?
Phát biểu nào sau đây đúng về cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}\)?
Vùng cấu trúc có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là gì?
Trong quá trình phiên mã, enzim lắp ráp các nuclêôtit tự do để tổng hợp nên phân tử ARN là gì?
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài trong quần xã sinh vật?
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường, tạo loại giao tử abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Alen B dài 3060A0 bị đột biến điểm thành alen b do tác động của 5BU, chiều dài của alen b là bao nhiêu?
Cho quần thể có thành phần kiểu gen 0,5AA: 0,6Aa :0, 1aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?