Di truyền ngoài nhân có đặc điểm:
1. Không tuân theo quy luật di truyền một cách chặt chẽ.
2. Phép lai thuận và lai nghịch có kết quả khác nhau.
3. Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định.
4. Không liên quan đến nhân và NST trong nhân.
Các phương án đúng:
A. 1,2,4.
B. 1,2,3.
C. 1,3,4.
D. 2,3,4.
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
Trong các đặc điểm trên, 3 sai vì di truyền ngoài nhân do cơ thể người mẹ quyết định.
Ở nhiều loài cặp NST giới tính XX lại là cơ thể người bố nên không thể kết luận "Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định"
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể ngẫu phối?
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là:
Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, yếu tố nào duy trì không đổi qua các thế hệ?
Trong một quần thể người, tỉ lệ nhóm máu O là 48,35%, nhóm máu B là 27,94%, nhóm máu A là 19,46%, còn lại là nhóm máu B. Tần số các alen quy định nhóm máu A, B, O trong quần thể này là:
Ở một loài côn trùng F1 có cánh dài, mỏng (dị hợp tử hai cặp gen) giao phối với cá thể cánh dài, dày (Ab//ab) F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 40% con cánh dài, mỏng : 30% con cánh dài, dày : 20% con cánh ngắn, dày : 10% con cánh ngắn, mỏng. Xác định kiểu gen của cơ thể F1?
Điều nào chưa chính xác với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm:
Ở mỗi loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có 2 alen A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Quần thể P gồm 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về quần thể này?
(1). F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.
(2). Tần số kiểu gen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở P.
(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất? giả sử không có đột biến xảy ra.
Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền:
Ở cà chua A quy định quả tròn, a quả bầu dục. B quả ngọt, b quả chua, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Trong phép lai P : AaBb x aaBb. Loại quả bầu dục, vị chua xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào?
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tần số cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra: