Lời giải của giáo viên
Đáp án C
Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền: tương tác cộng gộp.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Ở một loài côn trùng F1 có cánh dài, mỏng (dị hợp tử hai cặp gen) giao phối với cá thể cánh dài, dày (Ab//ab) F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 40% con cánh dài, mỏng : 30% con cánh dài, dày : 20% con cánh ngắn, dày : 10% con cánh ngắn, mỏng. Xác định kiểu gen của cơ thể F1?
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể ngẫu phối?
ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm:
Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là:
Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất? giả sử không có đột biến xảy ra.
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tần số cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có 2 alen A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Quần thể P gồm 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về quần thể này?
(1). F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.
(2). Tần số kiểu gen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở P.
(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
Di truyền ngoài nhân có đặc điểm:
1. Không tuân theo quy luật di truyền một cách chặt chẽ.
2. Phép lai thuận và lai nghịch có kết quả khác nhau.
3. Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trò quyết định.
4. Không liên quan đến nhân và NST trong nhân.
Các phương án đúng:
Ở cà chua A quy định quả tròn, a quả bầu dục. B quả ngọt, b quả chua, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Trong phép lai P : AaBb x aaBb. Loại quả bầu dục, vị chua xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào?
Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì?
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen ( A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp tử trong quần thể này là
Ở người, gen B: quy định da bình thường, b: Bệnh bạch tạng. nằm trên NST thường. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường ( cho rằng họ có kiểu gen dị hợp tử). Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con trai) bị bệnh là:
Người ta cho 2 dòng bí quả tròn thuần chủng lai với nhau được F1 là bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt : 7 quả tròn. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
Đặc điểm nào chưa chính xác khi nói về mã di truyền?
(1) mã di truyền được đọc theo từng bộ ba.
(2) Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(3) Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin.
(4) Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.