Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể
B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá
C. Làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên
D. Trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
Giao phối giúp các alen được phát tán trong quần thể, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, đồng thời trung hòa tính có hại cuả đột biến( alen lặn gây hại có thể nhờ giao phối mà tồn tại ở dạng dị hợp tử không biểu hiện kiểu hình)
Giao phối không làm tăng tần số xuất hiện của các đột biến ngẫu nhiên
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi
Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán
Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán
Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng
Có 4 tế bào đều có kiểu genAB/ab Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: \(\frac{{AB}}{{ab}}\;\frac{{DE}}{{de}}\). Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\), số loại giao tử là:
Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\;\frac{{DE}}{{de}}\) tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de