Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Vinh Kim
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Vinh Kim
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
Đáp án D
Tần số alen trong quần thể ban đầu : B = 0,36 +0,48/2 = 0,36 + 0,24 = 0,6 ; b = 0,4 .
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì chọn lọc tự nhiên xảy ra theo xu hướng chọn lọc thể dị hợp nên xu hướng quần thể có hầu như là các cá thể Aa, tức tần số alen trội và alen lặn xu hướng bằng nhau
Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
Đáp án C
Con gái phải nhận XB từ bố. Bố lại không có Xb nên sẽ nhận Xb từ mẹ
Mẹ có kiểu gen XB Xb lại cho con gái giao tử chứa Xb Xb => rối loạn giảm phân 2 ở mẹ ở cặp NST số 23
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi
Đáp án A
Năng lượng giảm đi qua các bậc dinh dưỡng qua hô hấp, rơi rụng, năng lượng được đồng hóa tích trữ đầu tiên ở thực vật nên nuôi các loài ăn thực vật sẽ thu được năng lượng lớn nhất
Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là:
Đáp án B
Cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được cây có 4 alen trội dị hợp tử 4 cặp gen
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Cây cao 290cm có 2 alen trội
Tỷ lệ cây mang 2 alen trội: \(C_8^2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^8} = \frac{7}{{64}}\)
Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
Đáp án C
Protein ức chế giữ vai trò gắn vào operator ngăn cản sự phiên mã của gen
Khi protein ức chế giữ vai trò gắn vào operator thì protein ức chế ở trạng thái hoạt động, các cấu trúc khác bình thường thì gen ngừng phiên mã
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể.
(3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể.
(5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể.
(7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể.
(9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể.
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?
Đáp án B
Thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết nên n = 5 => 2n = 10
Các loại thể lệch bội về một hoặc 2 NST là: thể một nhiễm ( 9 NST), thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép( 8 NST) , thể ba nhiễm ( 11 NST) , thể bốn nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép ( 12 NST)
Vậy các thể đột biến thỏa mãn là: (3) (6) (7)
Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
Đáp án C
Giao phối giúp các alen được phát tán trong quần thể, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, đồng thời trung hòa tính có hại cuả đột biến( alen lặn gây hại có thể nhờ giao phối mà tồn tại ở dạng dị hợp tử không biểu hiện kiểu hình)
Giao phối không làm tăng tần số xuất hiện của các đột biến ngẫu nhiên
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng (MPƯ) của kiểu gen:
(1) Để xác định MPƯ của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.
(2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là MPƯ của kiểu gen.
(3) MPƯ do gen qui định nên có tính di truyền.
(4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định MPƯ của cây đó.
(5) Các tính trạng chất lượng thường có MPƯ rộng hơn so với các tính trạng số lượng.
Đáp án B
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen khi sống trong các môi trường khác nhau, do đó để khảo sát được mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ta cần tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau và nuôi chúng trong các điều kiện môi trướng khác nhau
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có tính di truyền
Các cành của cùng một cây thì có kiểu gen giống nhau do đó đem trồng các điều kiện khác nhau có thể xác định được mức phản ứng cuả cây đó
Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp còn các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng
Sự mềm dẻo kiểu hình ( hay thường biến) là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do kiểu gen quy định, không di truyền. Trong khi đó mức phản ứng lại do kiểu gen quy định và di truyền. nên thường biến không thể là mức phản ứng được
Vậy các ý đúng (1) (3) (4)
Intrôn là gì?
Đáp án D
Intron được tìm thấy trong hệ gen ở các loại sinh vật nhân thực. Ở một số loại vi khuẩn cũng có nhưng rất hiếm ( chỉ xuất hiện ở môt số loại vi khuẩn cổ )
Intron có khả năng phiên mã sang mARN nhưng chúng bị cắt bỏ sau đó để tạo mARN trưởng thành tham gia dịch mã, do đó intron không được dịch mã
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng
Đáp án A
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì khả năng cao là gen quy định tính trạng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng XY
Tính trạng lặn biểu hiện phổ biến ở giới dị giao tử do ở giới dị giao tử chỉ cần có một alen lặn là biểu hiện trong khi đó ở giới đồng giao tử thì phải ở đồng hợp lặn mang 2 alen trội thì tính trạng lặn mới biểu hiện, còn ở thể dị hợp nó không được biểu hiện
Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Tính trạng màu hoa tuân theo quy luât tương tác bổ sung theo tỷ lệ 9:6:1
A = 0,4 => a = 0,6 => kiểu hình aa = 0,36 => kiểu hình A- = 0,64
B = 0,3 => b = 0,7 => kiểu hình bb = 0,49 => kiểu hình B- = 0,51
Theo lý thuyết kiểu hình hoa vàng chiếm tỷ lệ: A-bb + aaB- = 0,64 x 0,49 + 0,36 x 0,51 = 0,4972= 49,72%
Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y?
Đáp án B
Ở giới đực XY có : 2 x 2 = 4 kiểu gen
Ở giới cái XX có : 2 x 3/2 = 3 kiểu gen
Do đó số phép lai thực hiện được là: 3 x 4 = 12
Ở cà chua alen A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp; B - quả đỏ là trội hoàn toàn so với b - quả vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội AAaaBBbb x AaaaBBbb, quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến mới xảy ra, chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu hình cao vàng và thấp đỏ ở F1 lần lượt là:
Đáp án C
Xét tính trạng chiều cao cây:
AAaa x Aaaa => ( 1 AA : 4Aa: 1aa) x (1 Aa : 1aa) => F1: 11A-: 1aaaa hay 11 cao: 1 thấp
Xét tính trạng màu sắc quả
BBbb x BBbb => ( 1BB : 4Bb : 1 bb) x ( 1BB: 4Bb : 1bb) => F1: 35 B- : 1 bbbb hay 35 đỏ : 1 vàng
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 385 cao đỏ: 35 thấp đỏ: 11 cao vàng : 1 thấp đỏ
Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là:
Đáp án A
2n = 24 NST nên có tất cả 12 cặp NST
Đột biến có thể xảy ra ở hai cặp bất kì nên có số cách chọn cặp: \(C_{12}^2\) = 66
Trong 2 cặp NST đó, một cặp đều có thể mang một trong 2 loại đột biến và cặp còn lại sẽ mang loại đột biến còn lại nên trong từng hai cặp được chọn sẽ có hai cách hình thành đột biến nữa
Do đó số dạng đột biến tối đa được tạo ra là: 66 x 2 = 132
Nhóm loài ngẫu nhiên là gì?
Đáp án B
Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã do làm tăng số lượng loài
Nhóm loài có tần xuất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là nhóm loài ưu thế
Nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã là loài chủ chốt
Nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm này suy vong do nguyên nhân nào đó là loài thứ yếu
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án C
F1 có tỷ lệ 3 đỏ : 1 vàng => P đều dị hợp 2 cặp gen, F1 có: 1AA : 2 Aa : 1 aa
Cây tự thụ phấn cho cả cây quả đỏ và vàng là cây có kiểu gen Aa
Theo lí thuyết, trong tổng số cây đỏ F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm cả cây quả đỏ và quả vàng chiếm tỉ lệ là: 2/3
Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mẳt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:
Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định Tính trạng màu mắt của ruồi giấm liên kết với NST giới tính X. Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXbY Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb x AaXBY
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
Đáp án A
Dựa vào thí nghiệm xác định hiện tượng di truyền di truyền liên kết với giới tính => 3 đúng
F2 : Cho 8 tổ hợp giao tử = 4 x 2 => Một bên bố ( mẹ ) F1 dị hợp hai kiểu gen , một bên mẹ F1 ( bố ) dị hợp 1 cặp gen
ð Sơ đồ lai của F1 số 4 thỏa mãn , 5 sai .
Theo đó ta có A-B- đỏ thẫm , A- bb đỏ tươi
Theo (4) thì con có kiểu gen: 3838 A- XB Xb : 3838 A- Xb Y : 1818 aa XB - : 1818 aa Xb Y
Vậy đời con có 3838 đực đỏ tươi, có 1818 đực lặn cả hai gen có kiểu hình mắt nâu, còn lại A-B- và aaB- đều biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm
Ta thấy, B quy định kiểu hình mắt đỏ thẫm và át chế sự biểu hiện của Aa, nếu có B- thì Aa không được biểu hiện và chỉ biểu hiện kiểu hình mắt đỏ thẫm
A- Mắt đỏ tươi
a- Mắt nâu
Khi không có B thì b không át chế, do đó A-bb quy định mắt đỏ tươi và aabb quy định mắt nâu
Vậy tính trạng màu mắt tuân theo tương tác át chế
Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
Đáp án B
Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng trong cơ thể sống, cơ quan thoái hóa thường kém phát triển trong cơ thể sinh vật
Trong khi đó, đuôi chuột túi giữ vai trò rất quan trọng trong thăng bằng cơ thể, và có kích thước rất lớn trong cowtheer của chuột túi => không thể là cơ quan thoái hóa
Phát biểu nào sau đây là sai về ADN tái tổ hợp?
Đáp án C
Tỷ lệ bơ sữa của một giống bò là tính trạng chất lượng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường, có hệ số di truyền cao
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. P: (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ) → F1 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ. Cho F1 tự thụ → F2 xuất hiện 8 kiểu hình trong đó xuất hiện cây cao, quả tròn, chín vàng chiếm tỉ lệ 14,0625% (hay 9/64). Xác định kiểu gen của cây F1
Đáp án D
A- Cao >> a – thấp
B- Tròn >> b- dài ; D đỏ >> d vàng
Ta có : P (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ)
F1 : 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ => F1 dị hợp 3 cặp gen ( Aa,Bb,Dd)
Ta có F2 có 64 tổ hợp và 8 kiểu hình
Kiểu hình A-B- dd = 34x34x14=96434x34x14=964
=> Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau , phân li độc lập
Nếu có 2 gen liên kết, hai gen này đã xảy ra hoán vị với tần số f = 50%
Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là gì?
Đáp án C
Chu trình sinh địa hóa biểu thị mối liên hệ về vật chất trong sinh quyển, duy trì sự cân bằng về vật chất
Quần thể hoặc quần xã chưa có sự tham gia của các yếu tố vô sinh
Hệ sinh thái tuy đã có sự tham gia của các yếu tố vô sinh nhưng nó không đảm bào được tất cả vật chất nó hấp thu từ môi trường cuối cùng nó trả lại 100% cho môi trường, nó có thể thất thoát sang hệ sinh thái khác
Sinh quyển là cái to lớn nhất bao gồm tất cả các hệ sinh thái nên đảm bảo không có sự thất thoát năng lượng
Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Đáp án A
Xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là: 0,753 x 0,252 = 0,026
Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán
Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán
Đáp án C
Quan sát thấy 2 thể barr hay thai nhi này chứa 3 NST X
Do đó thai nhi nãy sẽ phát triển thành một bé gái không bình thường
Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
Đáp án C
Với 3 loại nu này có thể tạo ra tối đa: 33 = 27 bộ ba
Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba UAA, UAG, UGA là ba bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nên số bộ ba có khả năng mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 bộ ba
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
Đáp án B
Bậc dinh dưỡng cấp 2 là những sinh vật ăn sinh vật sản xuất, khác với sinh vật tiêu thụ bậc hai là những sinh vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc một(sinh vật tiêu thụ bậc 2 ứng với bậc dinh dưỡng cấp 3)
Vậy các loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là: cào cào, thỏ và nai
Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:
Đáp án B
Ở ong có cả ong đơn tính và ong lưỡng tính
Xét ong đơn tính: số kiểu gen tối đa: 3 x 4 x 5 = 60 kiểu gen
Xét ong lưỡng tính: số kiểu gen tối đa: ( 3 x 4) x \(\frac{{3.4 + 1}}{2}x\frac{{5.6}}{2}\) = 1170 kiểu gen
vậy tổng số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là: 1170 + 60 = 1230
Nguyên nhân xảy ra diễn thế sinh thái là?
Đáp án D
Diễn thế sinh thái xảy ra do tác động của môi trường. Sự biến đổi môi trường đó có thể do các nguyên nhân bên ngoài như luc lụt hạn hán cháy rừng... hay nguyên nhân nội tại bên trong (sinh vật ưu thế hoạt động mạnh mẽ làm biến đổi điều kiện môi trường dẫn đến môi trường không còn phù hợp với chính nó nữa mà tạo điều kiện cho loài khác vươn lên làm loài ưu thế, hay người ta còn nói “ loài ưu thế tự đào mồ chôn chính mình”)
Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: \(\frac{{AB}}{{ab}}\;\frac{{DE}}{{de}}\). Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\), số loại giao tử là:
Đáp án C
Khi có trao đổi chéo ở cặp \(\frac{{AB}}{{ab}}\) thì cặp này sẽ cho ra 4 loại giao tử, trong khi đó cặp \(\frac{{DE}}{{de}}\) chỉ cho ra 2 loại giao tử
Do đó, số loại giao tử tối đa tạo ra là: 2 x 4 = 8 loại
Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Đáp án C
Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài => bằng chứng giải phẫu học so sánh
Tất cả các loài đều được cấu tạo từ tế bào => bằng chứng sinh học tế bào
Bằng chứng sinh học phân tử là những bằng chứng liên quan đến các loại phân tử nhỏ như ADN và protein, những phân tử quy định thông tin di truyền của cơ thể và thực hiện chức năng trong tế bào
Các ý đúng: 1,3,4
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó, không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. Cho phép lai P: AaBbCcDdHHEe x AaBbCcDdhhEE → Khả năng xuất hiện 1 cây có 3 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:
Đáp án A
Đời con chắc chắn có ít nhất 2 tính trạng trội H-E-
Vậy xác suất con có 3 trội 3 lặn đồng nghĩa với con có 1 trội 3 lặn ở 4 cặp tính trạng còn lại
Xác suất là: 4 x 0,75 x 0,253 = 3/64 = 4,6875%
Có 4 tế bào đều có kiểu genAB/ab Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
Đáp án : D
Nếu có đủ số lượng tế bào sinh giao tử, số giao tử tối đa có thể được tạo ra là : 4x2x2x2x2 = 64
1 tế bào sinh giao tử giảm phân có hoán vị gen tạo ra tối đa 4 loại giao tử
=> 4 tế bào sinh giao tử tạo ra tối đa: 4 x 4 = 16 giao tử
Số giao tử tối đa được tạo ra là : 16
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Đáp án : D
Vật chất di truyền của cừu Đôly là ADN trong nhân = nhân của tế bào cho nhân ( tế bà tuyến vú của cừu cho nhân )
→ Cơ sở vật chất được hình thành trong quá trình chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D
Phát biểu không đúng là D
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thì trước hết sẽ hình thành các quần thể thích nghi với môi trường chúng sống ( khu vực địa lí mà chúng sống )
Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,2, quần thể 2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
Đáp án : C
Cấu trúc quần thể 1 là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa = 1
Cấu trúc quần thể 2 là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa = 1
Giả sử quần thể thứ nhất có 200 cá thể , quần thể thứ 2 có 100 các thể thì ta có
Xét quần thể 1 :
Số lượng các kiểu gen ban đầu của quần thể 1 là : 8 AA + 64 Aa + 128 aa
Số lượng gen di cư là 0,2 x (8 AA + 64 Aa + 128 aa) = 1.6 AA + 12,8 Aa + 25,6 aa
Số lượng gen còn lại trong quần thể là : 6,4 AA + 51,2 Aa + 102.4 aa
Xét quần thể thứ 2 :
Số lượng kiểu gen ban đầu trong quần thể là : 9AA + 42Aa + 49aa = 100
Số lượng gen di cư đi là : 0.4 (9AA + 42Aa + 49aa) = 3.6AA + 16.8 Aa + 19,6 aa
Số lượng kiểu gen còn lại trong quần thể là : 5,4 AA + 25,2 Aa + 29.4 aa
Sau khi các cá thể nhập cư thì ta có :
Quần thể 1 có :
(6,4 AA + 51,2 Aa + 102.4 aa ) + (3.6AA + 16.8 Aa + 19,6 aa) = 10AA + 68 Aa + 122aa = 200
Tần số alen A trong quần thể là : A = (20 + 68 ) : 400 = 0.22
Quần thể 2 có :
(5,4 AA + 25,2 Aa + 29.4 aa ) + (1.6 AA + 12,8 Aa + 25,6 aa) = 7 AA + 38 Aa + 55 aa
Tần số alen A trong quần thể là : A= (14 + 38 ) : 200 = 0.26
Tìm số phát biểu không đúng
1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể
2. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất
3. Nếu 5BU là đồng phân của T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
4. Phần lớn các đột biến điểm là có hại
5. Đột biến gen xảy ra có tính chất thuận nghịch
Các phát biểu không đúng là 1, 2, 4
1 Sai. đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST là đột biến cấu trúc, có liên quan đến 2 NST
2 Sai. đột biến thay thế 1 cặp nucleotit dễ xảy ra hơn
4 Sai, nếu xét ở mức độ phân tử thì phần lớn đột biến điểm là trung tính
Dạng nào sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen?
1. Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp.
2. Một người qua liệu pháp gen nhận được 1 gen gây đông máu loại chuẩn.
3. Cừu tiết sữa có chứa prôtêin huyết thanh của người.
4. Một người sử dụng insulin do vi khuẩn E.Coli sản xuất để điều trị bệnh đái tháo đường
5. Chuột cống mang gen hemoglobin của thỏ.
6.Gen trong ti thể bị đột biến điểm dẫn tới bệnh động kinh ở người
Đáp án đúng là:
Đáp án : D
Sinh vật chuyển gen là 2, 3, 5
1 sai vì 2 vi khuẩn cùng loài tiếp hợp và trao đổi gen với nhau là 1 cơ chế tự nhiên ( trao đổi gen ngang)
→ không thể đưa 1 loại gen của loài khác vào quần thể vi khuẩn
2 . Liệu pháp gen là phương pháp chữa gen bệnh thành gen lành . Gen lành vẫn là gen thuộc hệ gen của người → không phải sinh vật biến đổi gen
4 sai vì người sử dụng insulin là sinh vật bình thường. Hệ gen của người sử dụng insulin không bị biến đổi
6 sai, đây là bệnh do hiện tượng đột biến gen lặn trong gen tế bào chất
Các nhân tố tiến hóa phát huy vai trò chủ yếu trong quần thể có kích thước nhỏ là:
Đáp án : D
Các nhân tố tiến hóa có ảnh hưởng lớn đến các quần thể có kích thước nhỏ là di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên => các nhân tố này dễ dàng làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ
Đột biến làm thay đổi thành phần kiêu gen chậm nên ít ảnh hưởng sự thay đổi tần số của các quần thể
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiếu gen nên chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của cả quần thể lớn và quần thể nhỏ ở mức độ tương đương nhau
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
Đáp án : C
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là biến dị tổ hợp
Nguyên liệu sơ cấp là đột biến gen
Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
Đáp án : B
Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu đã áp dụng nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
Từ một mô nhỏ có thể nuôi cấy tạo ra hàng trăm cây con có kiểu gen và đặc điểm di truyền giống hệt nhau
Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\;\frac{{DE}}{{de}}\) tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
Đáp án : A
Ta có B và b hoán vị 40% , ab là giao tử hoán vị => ab = 0,4 :2 = 0,2
E và e hoán vị với tần số 20% => de = 0.5 – ( 0.2 :1 ) = 0.4
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de là 0,2 x 0,4 = 0,08 = 8%