Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb= 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
B. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi
D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
Tần số alen trong quần thể ban đầu : B = 0,36 +0,48/2 = 0,36 + 0,24 = 0,6 ; b = 0,4 .
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì chọn lọc tự nhiên xảy ra theo xu hướng chọn lọc thể dị hợp nên xu hướng quần thể có hầu như là các cá thể Aa, tức tần số alen trội và alen lặn xu hướng bằng nhau
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi
Có bao nhiêu bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\;\frac{{DE}}{{de}}\) tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
Có 4 tế bào đều có kiểu genAB/ab Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó, không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. Cho phép lai P: AaBbCcDdHHEe x AaBbCcDdhhEE → Khả năng xuất hiện 1 cây có 3 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:
Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: \(\frac{{AB}}{{ab}}\;\frac{{DE}}{{de}}\). Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\), số loại giao tử là:
Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán
Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng