Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thêm một cặp nuclêôtit không làm thay đổi tổng số liên kết hiđrô của gen.
B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc prôtêin tương ứng.
D. Người ta thường sử dụng cônsixin để gây đột biến gen.
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
Xét các phát biểu:
A sai, thêm 1 cặp nucleotit làm tăng số liên kết hidro của gen
B sai, đột biến mất 1 cặp nucleotit làm ảnh hưởng tới cấu trúc của gen
C đúng, có thể đột biến vào vùng intron hoặc đột biến làm thay đổi bộ ba này bằng bộ ba kia vẫn cùng mã hóa cho 1 aa
D sai, conxixin dung để gây đột biến đa bội.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Vai trò của ơstrôgen và prôgestêrôn trong chu kì rụng trứng là
Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?
Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.
VI. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.
Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72.
III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72.
IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65.
40% số nuclêôtit của mạch; X - A=300. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là:
Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?
I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình
II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ
IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phưong pháp này có ưu điểm nổi trội là:
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^M}{X^m} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^M}Y\). Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.
II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34.
III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3.