Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 19

Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.

(2) Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.

(3) Khi tim đập nhanh và mạch co thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và mạch dãn thì huyết áp giảm.

(4) Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.

(5) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. 

A. 4

B. 3

Đáp án chính xác ✅

C. 1

D. 2

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Đáp án B

(1) - Đúng. Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch Huyết áp cực tiểu ( huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn.

(2) - Sai. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Vì động vật càng nhỏ thì tỉ lệ Diện tích/ Thể tích càng lớn => Tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn nhiều năng luợng, nhu cầu O2 cao => nhịp tim và nhịp thở càng cao

(3) - Đúng. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng vì khi tim đập nhanh và mạnh đẩy một lượng lớn máu vào động mạch đồng thời tạo một áp lực lớn tác dụng lên thành mạch làm huyết áp tăng. Ngược lại, khi tim đập chậm và yếu đẩy một lượng máu ít hơn vào động mạch, đồng thời tạo một áp lực yếu hơn tác động vào thành mạch làm huyết áp giảm.

(4) - Sai. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung

(5) - Đúng. Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và ngược lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện tăng dần nên tốc độ giảm dần. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ chậm nhất. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nền tốc độ máu tăng dần.

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên bản đồ di truyền là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) x ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được F1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ( A-bb) ở F1 là 

Xem lời giải » 2 năm trước 30
Câu 2: Trắc nghiệm

Vận động cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm cơ học thuộc kiểu 

Xem lời giải » 2 năm trước 29
Câu 3: Trắc nghiệm

Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua 

Xem lời giải » 2 năm trước 27
Câu 4: Trắc nghiệm

Tập tính nào sau đây là tập tính bẩm sinh? 

Xem lời giải » 2 năm trước 25
Câu 5: Trắc nghiệm

Một trong những đặc điểm của tập tính bẩm sinh là 

Xem lời giải » 2 năm trước 25
Câu 6: Trắc nghiệm

Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là 

Xem lời giải » 2 năm trước 23
Câu 7: Trắc nghiệm

Khi nói về các biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem lời giải » 2 năm trước 23
Câu 8: Trắc nghiệm

Cho lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho Fgiao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ


Kiểu gen của ruồi cái F1 trong phép lai trên là: 

Xem lời giải » 2 năm trước 22
Câu 9: Trắc nghiệm

Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.

Xem lời giải » 2 năm trước 21
Câu 10: Trắc nghiệm

Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?

(1) Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cành hoa trắng.

(2) Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.

(3) Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.

(4) Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màu vàng hoặc xám. 

Xem lời giải » 2 năm trước 21
Câu 11: Trắc nghiệm

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là 

Xem lời giải » 2 năm trước 21
Câu 12: Trắc nghiệm

Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào? 

Xem lời giải » 2 năm trước 21
Câu 13: Trắc nghiệm

Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là: 

Xem lời giải » 2 năm trước 21
Câu 14: Trắc nghiệm

Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra 

Xem lời giải » 2 năm trước 20
Câu 15: Trắc nghiệm

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của người vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là 

Xem lời giải » 2 năm trước 20

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »