Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
39 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là lục lạp.
Khi nói về quá trình hình thành hạt, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Trong các phát biêu trên, B sai vì Hạt cây 1 lá mầm: Phôi hạt có một lá mầm ; Chất dinh dưỡng của hạt chứa trong nội nhũ → Hạt cây một lá mầm có nội nhũ.
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống bông có gen kháng sâu hại.
(4) Tạo cừu có khả năng sản sinh prôtêin người trong sữa.
Có bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen?
Đáp án C
Tròng các thành tựu trên, các thành tựu 1, 3, 4 là những thành tựu của tạo giống nhờ công nghệ gen
2 là thành tựu của phương pháp gây đột biến
→ Có 3 thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là: miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?
Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự: chùy xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế
Đáp án B
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:
+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)
+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Một trong những đặc điểm của tập tính bẩm sinh là
Đáp án C
Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
Đáp án C
Phép lai A, B cho đời con 100% hạt vàng
Phép lai C cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
Phép lai D cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
Ở thực vật, hình thức sinh sản bằng bào tử có ở ngành
Đáp án A
Đây là một hình thức sinh sản vô tính ở thực vật. Hình thức sinh sản này có ở rêu, dương xỉ (quyết). Trong sinh sản bằng bào tử, cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.
Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra chủ yếu qua
Đáp án D
Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra qua 2 con đường: Qua cutin và qua khí khổng, trong đó con đường qua khí khổng đóng vai trò chủ yếu
Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
Đáp án A
Ếch thuộc lớp lưỡng cư
Sự trao đổi khí ở lưỡng cư chủ yếu qua da, phổi (chỉ là 1 túi đơn giản): Lưỡng cư có da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí. Bên dưới da có hệ thống mao mạch nên sự trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường được thực hiện dễ dàng. Sự thông khí ở phổi nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng.
Nhân tố ngoại cảnh có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật là
Đáp án B
Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, ánh sáng chi phối đến các nhân tố còn lại
Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là không phân chia đều cho các tế bào con.
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là restrictaza và ligaza là enzim cắt và nối
Tập tính nào sau đây là tập tính bẩm sinh?
Ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính bẩm sinh.
Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
D sai vì Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza.
Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, ở thế hệ F3 loại kiểu gen AA là
Sau 3 thế hệ tự thụ liên tiếp, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: \(0,5 + 0,4\frac{{1 - {{\left( {1/2} \right)}^3}}}{2} = 67,5\% \)
Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì
Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì định kiến "trọng nam khinh nữ''.
Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa
- Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z = \((y/2)^2\)
→ Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể A không cân bằng
Ở động vật, cơ thể có cảm giác khát nước khi
Đáp án A
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước à uống nước vào. → giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì
Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì làm giảm CO2 trong khí quyển.
Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra
Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành.
Vận động cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm cơ học thuộc kiểu
Đáp án D
Lá cây trinh nữ nhạy cảm với sự trương nước đó (xòe lá hay cụp lá) do cấu trúc các thể gối (khớp gối) luôn căng nước, làm cành lá xòe rộng. Khi va chạm, ion K+ rời khỏi không bào của các tế bào thể gối phía dưới, nước bị mất di chyển nhanh, làm cụp lá xuống → Thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng
Khi nói về các biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phun dung dịch axit abxixic để tạo quả không hạt ở nho là sai
Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?
(1) Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cành hoa trắng.
(2) Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(3) Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
(4) Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màu vàng hoặc xám.
Đáp án B
Trong các ví dụ trên:
Các ví dụ 1, 3 nói về hiện tượng đột biến gen
Các ví dụ 2, 4 nói về thường biến
Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai.
- Thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng vì: khi hàm lượng CO2 cạn kiệt thì chất nhận CO2 đầu tiên là PEP (photphoenolpiruvat) chứ không là ribulozo-1,5-điphotphat để tạo sản phẩm đầu tiên của pha tối là AOA (axit oxaloaxetic), chất này sẽ cung cấp CO2 cho chu trình Canvin.
- HH sáng là quá trình hô hấp diễn ra ở ngoài sáng (O2 gấp khoảng 10 lần CO2) đồng thời với quang hợp thường thể hiện ở nhóm TV C3.
- Cơ chế của hô hấp sáng:
+ Tại Lục lạp: Rib-1,5-điP --> glicolat (2Cacbon)
+ Tại peroxixom: Glicolat --> axit amin glixin
+ Tại ti thể: glixin --> axit amin xêrin + NH3 + CO2
- HH sáng làm giảm năng suất cây trồng vì gây lãng phí sản phẩm của quang hợp (do Rib-1,5-điP và APG bị ôxi hóa tạo thành glicolat và gilcolat được chuyển đến ti thể rồi bị phân giải thành CO2)
CO2 sinh ra
Khi nói về ưu điểm của hình thức sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
- Ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật:
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong từng hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trưởng sông ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
- Nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật:
+ Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt
D sai vì khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt → Đây là nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a ; B,b; D, d)tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất ( có chiều cao 240 cm) thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd
Cây có chiều cao 180 cm = 240 - 20.3 → Cây cao 180 cm có chứa 3 alen trội.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
F2 cây cao 180 cm chiếm tỉ lệ: \(\dfrac{6C3}{4^3}\) = 31,25%
Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
Đáp án C
Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
- Tổng số nucleotit của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 nucleotit.
N = 2A + 2G
- Ta có:
Tổng số nucleotit của gen là: 2A + 2G = 2400 (1)
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 3120 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 → G = X = 720, A = T = 480
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Nếu thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro.
Đột biến làm tăng 5 liên kết hidro chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 5 cặp A-T bằng 5 cặp G-X
- Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là: A=T = 480 - 5 = 475, G = X = 720 + 5 = 725
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên bản đồ di truyền là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) x ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được F1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ( A-bb) ở F1 là
P: \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab ở F 1 là: 46%ab . 4%ab = 1,84%
Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở F 1 là: 25% - ab/ab = 23,16%.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các cây F1 lai với nhau. F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra, các giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1 lần lượt là
Đáp án C
F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng = 35 đỏ : 1 vàng
Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/36 = 1/6 . 1/6
Cây cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/6 có kiểu gen AAaa
→ F 1: AAaa x AAaa.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:
(1) F1 có 10 loại kiểu gen.
(2) F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(3) Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.
(4) P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Đáp án D
Quy ước: A: Thân cao, a: Thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%.
→ Cây thân thấp, hoa trắng = 25% - 21% = 45
hay aabb = 4% = 20%ab . 20%ab
ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: Ab/aB
f hoán vị = 2.20% = 40%
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng.
(2) Đúng. Các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB
(3) Đúng. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P là: Ab/aB = 2.30%.30% = 18%
(4) Sai. Tần số hoán vị gen = 40%
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của người vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
Quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh → Số người không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: 1 - 19% = 81%
Tần số alen A = 0,9, tần số alen a = 1 - 0,9 = 0,1
Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Người vợ có bố bị bệnh nên chắc chắn có kiểu gen dị hợp Aa → Giảm phân cho giao tử \(\dfrac{1}{2}\)A : \(\dfrac{1}{2}\)a
Người chồng có kiểu gen: 0,81AA : 0,18Aa hay \(\dfrac{0,81}{0,81+0,18}\)AA : \(\dfrac{0,18}{0,81+0,18}\)Aa hay \(\dfrac{9}{11}\)AA : \(\dfrac{2}{11}\)Aa giảm phân cho giao tử \(\dfrac{10}{11}\)A : \(\dfrac{1}{11}\)a
Cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh chiếm tỉ lệ: \(\dfrac{1}{11}\)a . \(\dfrac{1}{2}\)a = \(\dfrac{1}{22}\)
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là: 1 - \(\dfrac{1}{22}\) = \(\dfrac{21}{22}\)
Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là: \(\dfrac{21}{22}\) . \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{21}{44}\)
Cho lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ
Kiểu gen của ruồi cái F1 trong phép lai trên là:
Chắc chắn gene liên kết với X nhận thấy ở ruồi đực có tất cả các KH: Nên con ruồi cái F1 phải dị hợp: AaXBXb
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.
(2) Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
(3) Khi tim đập nhanh và mạch co thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và mạch dãn thì huyết áp giảm.
(4) Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.
(5) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
Đáp án B
(1) - Đúng. Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch Huyết áp cực tiểu ( huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn.
(2) - Sai. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Vì động vật càng nhỏ thì tỉ lệ Diện tích/ Thể tích càng lớn => Tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn nhiều năng luợng, nhu cầu O2 cao => nhịp tim và nhịp thở càng cao
(3) - Đúng. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng vì khi tim đập nhanh và mạnh đẩy một lượng lớn máu vào động mạch đồng thời tạo một áp lực lớn tác dụng lên thành mạch làm huyết áp tăng. Ngược lại, khi tim đập chậm và yếu đẩy một lượng máu ít hơn vào động mạch, đồng thời tạo một áp lực yếu hơn tác động vào thành mạch làm huyết áp giảm.
(4) - Sai. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung
(5) - Đúng. Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và ngược lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện tăng dần nên tốc độ giảm dần. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ chậm nhất. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nền tốc độ máu tăng dần.
Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
Đáp án C
P : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee
Đời con 100% có dạng : -- -- D- -e
Vậy kiểu hình có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn : A-B-ee + A-bbE- + aaB-E- chiếm tỉ lệ là : 0,75 x 0,75 x 0,5 + 0,75 x 0,25 x 0,5 + 0,25 x 0,75 x 0,5 = 46,875%.
Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là
P: AaBbdd x AaBbDd
- giới đực:
8% tb sinh tinh có cặp Aa không phân li trong GPI tạo ra giao tử Aa và O
92% tb còn lại phân li bình thường
- giới cái:
10% tb sinh trứng có cặp Dd không phân li trong GPI tạo ra giao tử Dd và O
2% tb sinh trứng khác có cặp Bb không phân li trong GPI tạo ra giao tử Bb và O
88% tb còn lại giảm phân bình thường
=> tỉ lệ hợp tử bình thường = 0,92.0,88 = 0,8096
=> tỉ lệ hợp tử đột biến = 1- 0,8096 = 0,1904
=> C.
Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ ( cây M) lai phân tích thu được thế hệ lai F1 gồm: 35 cây thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái như nhau. Nhận định nào sau đây đúng?
Đáp án D
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: A-B-: thân cao, A-bb + aaB- + aabb: thân thấp
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li của Menđen
Fa thân cao, hoa trắng: A-B-dd = 18%
→ 1 trong 2 cặp tính trạng chiều cao di truyền liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy ra hoán vị gen.
Giả sử cặp Aa liên kết với Dd
Ta có: (A-dd)B- = 18% → A-dd = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên 36%A-dd = 36%Ad . 100%ad
Ad = 36% → Đây là giao tử liên kết, f hoán vị = 100% - 2.36% = 28% → B sai
M có kiểu gen Ad/aD Bb hoặc AaBd/bD → A sai
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x ♀\(\frac{{AB}}{{aB}}Dd\), thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là
P: (\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)) x (Dd x Dd)
Dd x Dd → \(\dfrac{3}{4}\)D- : \(\dfrac{1}{4}\)dd
\(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\) đời con:
aabb = 30%ab . 20%ab = 6%
A-B- = 50% + 6% = 56%
A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19%
Xác suất F 1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19%.\(\dfrac{3}{4}\) + 19%.\(\dfrac{3}{4}\) + 56%.\(\dfrac{1}{4}\) = 42,5%
Xác suất F 1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 2C1 . 42,5% . 57,5% = 48,875%.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không có đột biến xảy ra; bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng III.10- III. 11 sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án B
Bố mẹ bình thường, sinh con cả gái và trai bị bệnh → Tính trạng bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
II7, II 8 bình thường sinh con III12 bị bệnh → II7, II8 có kiểu gen Aa, người con gái III11 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa hay 2/3A : 1/3a
Tương tự II4 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa hay 2/3A : 1/3a,
Theo giả thiết II 5 có kiểu gen AA → III10 có kiểu gen (2/3A : 1/3a) x A → (2/3AA : 1/3Aa) hay (5/6A : 1/6a)
Ta có: III10 x III11: (5/6A : 1/6a) x (2/3A : 1/3a)
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là: 1/6 . 1/3 = 1/18
Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng này là: 1 - 1/18 = 17/18
Xác suất để cặp vợ chồng III.10- III. 11 sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là: ½ . 17/18 = 17/36.