Khi nói về ưu điểm của hình thức sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
B. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể sinh sản bình thường.
C. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.
D. Tạo ra các cá thể có khả năng thích nghi tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
- Ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật:
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong từng hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trưởng sông ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
- Nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật:
+ Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt
D sai vì khi điều kiện sống thay đổi. có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt → Đây là nhược điểm của sinh sản vô tính ở động vật.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên bản đồ di truyền là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) x ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được F1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ( A-bb) ở F1 là
Vận động cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm cơ học thuộc kiểu
Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
Khi nói về các biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là
Cho lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ
Kiểu gen của ruồi cái F1 trong phép lai trên là:
Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?
Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?
(1) Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cành hoa trắng.
(2) Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(3) Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
(4) Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màu vàng hoặc xám.
Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x ♀\(\frac{{AB}}{{aB}}Dd\), thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là