Khi nói về mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động có vai trò là
A. nơi enzim ADN polimeraza gắn vào để khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.
B. nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. nơi prôtêin ức chế gắn vào để ngăn cản sự phiên mã.
D. nơi tổng hợp prôtêin ức chế.
Lời giải của giáo viên
A đúng, (SGK Sinh 12 trang 29)
B đúng, xảy ra sự không phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST.
C đúng (SGK Sinh 12 trang 28)
D sai, đột biến lệch bội có thể xảy ra ở cặp NST thường và cặp NST giới tinh.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật trên cạn chủ yếu thông qua quá trình
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Có bao nhiêu đặc điểm hình thái, giải phẫu của lá sau đây thích nghi với chức năng quang hợp.
I. Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
II. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí không giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá.
III. Trong lá có các bào quan quang hợp là lục lạp.
IV. Trên màng tilacoit của lục lạp có các sắc tố quang hợp.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1, 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:
Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi?
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể?
I. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.
II. Mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, nơi ở,...
III. Mức độ tử vong của quần thể chỉ phụ thuộc vào các điều kiện sống của môi trường
IV. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quan hệ.
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit loại A của môi trường với nuclêôtit loại T của mạch ADN?
I. Phiên mã.
II. Dịch mã.
III. Nhân đôi ADN
IV. Phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không thể làm tăng nguồn biến dị di truyền của quần thể
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây diễn thế sinh thái?
I. Bão, lụt, cháy, ô nhiễm là những nguyên nhân từ bên ngoài gây nên diễn thế sinh thái.
II. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.
III. Những biến đổi của môi trường chỉ là những nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật là động lực chính cho quá trình diễn thế.
IV. Các hoạt động của con người cũng là nguyên nhân gây ra diễn thế của quần xã.