Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 204665

Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

 

Xem đáp án

Một tế bài sinh dục đực giảm phân không có HVG tạo ra tối đa 2 loại giao tử: AB và ab hoặc Ab và aB.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 204666

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không thể làm tăng nguồn biến dị di truyền của quần thể

 

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên làm giảm nguồn biến dị di truyền của quần thể.

Các đáp án khác đều làm tăng nguồn biến dị di truyền.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 204667

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trôi hoàn toàn so với alen a quy định hoà trắng. Một quần thể đang ở trang thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen A của quần thể là

 

Xem đáp án

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGWbWdamaaBaaaleaapeGaamyqaaWdaeqaaOWdbiabgUcaRiaa % dghapaWaaSbaaSqaa8qacaWGHbaapaqabaGcpeGaeyypa0JaaGymaa % aa!3D35! {p_A} + {q_a} = 1\)

Quần thể cân bằng di truyền có cây hoa đỏ chiếm 36% → Hoa trắng (aa) chiếm: 100 – 36 = 64% → tần số alen a: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaGcaaWdaeaapeGaaGimaiaacYcacaaI2aGaaGinaaWcbeaakiab % g2da9iaaicdacaGGSaGaaGioaiabgkziUkaadchapaWaaSbaaSqaa8 % qacaWGbbaapaqabaGcpeGaeyypa0JaaGymaiabgkHiTiaaicdacaGG % SaGaaGioaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGOmaaaa!4893! \sqrt {0,64} = 0,8 \to {p_A} = 1 - 0,8 = 0,2\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 204668

Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ?

 

Xem đáp án

Nhóm quan hệ hỗ trợ: có ít nhất 1 loài được lợi và không loài nào bị hại.

Ức chế cảm nhiễm không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ.

Hội sinh:  + 0

Ức chế cảm nhiễm:  - -

Cộng sinh:  + +

Hợp tác:  + +

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 204672

Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi?

 

Xem đáp án

Ở chim có các túi khí thông với phổi nên khi chim thở ra hay hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 204673

Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

 

Xem đáp án

Dd × dd → 1Dd:1dd

Kiểu hình: 1 cây quả đỏ :1 cây quả vàng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 204674

Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là

 

Xem đáp án

ADN tham gia trực tiếp vào quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 204675

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?

 

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ Cacbon, đại Cổ sinh.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 204676

Cơ thể nào sau đây là cơ thể thuần chủng?

 

Xem đáp án

Cơ thể thuần chủng mang các alen giống nhau của mỗi gen.

Kiểu gen thuần chủng là AAbbDDee.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 204678

Trong quá trình điều hoà hoạt động gen, điều hoà số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là

 

Xem đáp án

Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là điều hòa phiên mã (quá trình tổng hợp ARN).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 204679

Ở thực vật, pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở

 

Xem đáp án

Ở thực vật, pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở chất nền của ti thể.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 204681

Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật trên cạn chủ yếu thông qua quá trình

 

Xem đáp án

Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật trên cạn chủ yếu thông qua quá trình quang hợp của thực vật 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 204683

Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

Phát biểu đúng là D.

A sai, tâm nhĩ co trước để đẩy máu vào tâm thất.

B sai, máu trong động mạch phổi có màu đỏ thẫm, giàu CO2.

C sai, hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu chậm hơn so với hệ tuần hoàn kín.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 204684

Có bao nhiêu đặc điểm hình thái, giải phẫu của lá sau đây thích nghi với chức năng quang hợp.

I. Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

II. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí không giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá.

III. Trong lá có các bào quan quang hợp là lục lạp.

IV. Trên màng tilacoit của lục lạp có các sắc tố quang hợp.

 

Xem đáp án

Đặc điểm giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp là:

I. Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

II. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí không giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá.

III. Trong lá có các bào quan quang hợp là lục lạp.

IV. Trên màng tilacoit của lục lạp có các sắc tố quang hợp.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 204685

Khi nói về mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động có vai trò là

 

Xem đáp án

Các thành phần của operon Lac

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng

- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.

Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 204686

Khi nói về mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động có vai trò là

 

Xem đáp án

A đúng, (SGK Sinh 12 trang 29)

B đúng, xảy ra sự không phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST.

C đúng (SGK Sinh 12 trang 28)

D sai, đột biến lệch bội có thể xảy ra ở cặp NST thường và cặp NST giới tinh.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 204687

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây sai?

 

Xem đáp án

Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra thể song nhị bội (gồm bộ NST lưỡng bội của 2 loài) có hàm lượng ADN trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 204689

Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì có thể xảy ra bao nhiêu hệ quả sau:

I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

III. Khả năng giao phối cận huyết giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần giảm.

V. Số lượng cá thể của quần thể ngày càng giảm, có thể dẫn đến tuyệt chủng

 

Xem đáp án

Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì có thể:

II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

III. Khả năng giao phối cận huyết giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần giảm.

V. Số lượng cá thể của quần thể ngày càng giảm, có thể dẫn đến tuyệt chủng

(SGK Sinh 12 trang 166)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 204693

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

 

Xem đáp án

Quy luật liên kết gen hoàn toàn cây đỏ, quả tròn [A-bb] x cây trắng, quả dài [aaB-] có thể xảy ra các trường hợp:

+   Ab/Ab x aB/aB  -> 100% đỏ, dài (Ab/aB)

+   Ab/Ab x aB/ab -> 1 đỏ, dài (Ab/aB) : 1 đỏ, tròn (Ab/ab)

+  Ab/ab x aB/aB -> 1 đỏ, dài (Ab/aB) : 1 trắng, dài (ab/aB)

+  Ab/ab x aB/ab -> 1 đỏ, dài (Ab/aB): 1 đỏ, tròn (Ab/ab) : 1 trắng, dài (aB/ab) : 1 trắng, tròn (ab/ab)

=> Kiểu hình không thể xảy ra là: 3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 204694

Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:

I.  AAaa x AAaa                    II. AAaa x Aaa                  III. Aaa x Aaa

IV. Aaa x Aa                          V. Aaaa x Aaa                   VI. AAaa x Aa

Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?

 

 

Xem đáp án

Để làm được dạng này, nhất thiết phải tính được tỉ lệ giao tử, nhân các giao tử chỉ chứa alen lặn sẽ được tỉ lệ kiểu hình lặn, phần bù sẽ là tỉ lệ kiểu hình trội.

Các phép lai III. Aaa ´ Aaa, cả 2 đều tạo tỉ lệ giao tử 1/6A : 2/6Aa : l/6aa : 2/6a, có 1/2 giao tử chỉ chứa alen lặn nên tỉ lệ kiểu hình lặn = 1/2 x1/2 = 1/4 -> tỉ lệ kiểu hình trội = 3/4.

Làm tương tự với các phép lai khác thấy rằng chỉ có III IV và V thỏa mãn.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 204696

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai  \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\), trong tổng số cá thể F1; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1, có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:

 

Xem đáp án

\(TTL+TLT+LTT=51%\times \frac{1}{2}+24%\times \frac{1}{2}\times 2=49,5%\)Dùng kỹ thuật tách riêng từng phép lai:

\({{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{d}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{d}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y\), tỉ lệ \(\frac{1}{2}\) trội : \(\frac{1}{2}\) lặn

\(\frac{Ab}{aB}\times \frac{Ab}{aB}\to TT:TL:LT:LL\) với tương quan TT-LL=50%; TL=LT và TL+LL=25%

Theo đề bài TATBTD=25,5% -> TATB =51%; LaLb=1% và TALb = LaTB =24%

Tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng: \(=TTL+TLT+LTT=0,51\times \frac{1}{2}+0,24\times \frac{1}{2}\times 2=0,495\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 204697

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1, 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:

 

Xem đáp án

Mô hình tương tác cộng gộp, sự có mặt của 1 alen trội làm tăng 10 cm. Ở F1 có 7 lớp kiểu hình gồm các kiểu hình: 0 alen trội; 1 alen trội; 2 alen trội; 3 alen trội; 4 alen trội; 5 alen trội và 6 alen trội. Có nghĩa F1 dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cao 120 cm, cây 130 cm có 4 alen trội.

Bài toán đặt ra là phép lai AaBbDd x AaBbDd tạo tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGcbaaeaaaaaaaaa8qacqGH9aqpdaWcaaqaaiaadoea % daqhaaWcbaGaaGOnaaqaaiaaisdaaaaakeaacaaIYaWaaWbaaSqabe % aacaaI2aaaaaaakiabg2da9maalaaabaGaaGymaiaaiwdaaeaacaaI % 2aGaaGinaaaaaaa!450C! = \frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 204698

Ở người, tính trạng thuận tay do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối thuận tay phải và alen a chi phối thuận tay trái. Tính trạng thuận tay không ảnh hưởng đến quá trình chọn lọc trong hôn nhân nên đối với locus này, quá trình giao phối là ngẫu nhiên. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng, có 36% số người thuận tay trái. Một cặp vợ chồng thuận tay phải kết hôn với nhau, về mặt lí thuyết xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều thuận tay phải là:

 

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền quần thể có dạng: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, trong đó q2 = 0,36 -> q = 0,6 và p = 0,4.

Cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trong số người thuận tay phải, \(\frac{1}{4}AA:\frac{3}{4}Aa.\)

Xác suất để 2 cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể sinh 2 con thuận tay phải: \(P = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 1 \times 1 + \frac{1}{4} \times \frac{3}{4} \times 1 \times 1 \times 2 + \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = 75,4\% \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 204699

Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng?

 

Xem đáp án

Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 204700

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

 

Xem đáp án

Quy luật liên kết gen hoàn toàn cây đỏ, quả tròn [A-bb] x cây trắng, quả dài [aaB-] có thể xảy ra các trường hợp:

A. \(\frac{Ab}{Ab}\times \frac{aB}{aB}\to 100%\frac{Ab}{aB} (đỏ, dài);\)

B. \(\frac{Ab}{Ab}\times \frac{aB}{ab}\to 1\frac{Ab}{aB} (đỏ, dài): 1\frac{Ab}{ab}\) (đỏ, tròn);

C.  \(\frac{Ab}{ab}\times \frac{aB}{aB}\to 1\frac{Ab}{aB} (đỏ, dài): 1\frac{aB}{ab}\) (trắng, dài) 

D. \(\frac{Ab}{ab}\times \frac{aB}{ab}\to 1:1:1:1\) về kiểu hình.

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 204702

Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G - %U = 40%,  %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên?

 

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{align} & rG-rU=40 \\ & rX-rA=20 \\ \end{align} \right.\)

\(\begin{align} & \Leftrightarrow (rG+rX)-(rU+rA)=60\,\,\,\, \\ & \Leftrightarrow 2.G-2.A=60\Leftrightarrow G+A=30\,\,\,\,(1) \\ \end{align}\)

Theo nguyên tắc bổ sung %G + %A = 50%   (2)

Từ (1) và (2) \(\to A=T=10\) và \(G=X=40\to \) Tỉ lệ \(\frac{A+T}{G+X}=\frac{1}{4}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »