Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
mARN là khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit.
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Một tế bài sinh dục đực giảm phân không có HVG tạo ra tối đa 2 loại giao tử: AB và ab hoặc Ab và aB.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không thể làm tăng nguồn biến dị di truyền của quần thể
Chọn lọc tự nhiên làm giảm nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Các đáp án khác đều làm tăng nguồn biến dị di truyền.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trôi hoàn toàn so với alen a quy định hoà trắng. Một quần thể đang ở trang thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen A của quần thể là
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGWbWdamaaBaaaleaapeGaamyqaaWdaeqaaOWdbiabgUcaRiaa % dghapaWaaSbaaSqaa8qacaWGHbaapaqabaGcpeGaeyypa0JaaGymaa % aa!3D35! {p_A} + {q_a} = 1\)
Quần thể cân bằng di truyền có cây hoa đỏ chiếm 36% → Hoa trắng (aa) chiếm: 100 – 36 = 64% → tần số alen a: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaGcaaWdaeaapeGaaGimaiaacYcacaaI2aGaaGinaaWcbeaakiab % g2da9iaaicdacaGGSaGaaGioaiabgkziUkaadchapaWaaSbaaSqaa8 % qacaWGbbaapaqabaGcpeGaeyypa0JaaGymaiabgkHiTiaaicdacaGG % SaGaaGioaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGOmaaaa!4893! \sqrt {0,64} = 0,8 \to {p_A} = 1 - 0,8 = 0,2\)
Mối quan hệ nào sau đây không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ?
Nhóm quan hệ hỗ trợ: có ít nhất 1 loài được lợi và không loài nào bị hại.
Ức chế cảm nhiễm không thuộc nhóm quan hệ hỗ trợ.
Hội sinh: + 0
Ức chế cảm nhiễm: - -
Cộng sinh: + +
Hợp tác: + +
Kích thước quần thể sinh vật có thể được xác định theo mấy cách sau đây:
I. Số lượng cá thể tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.
II. Số lượng các cá thể trong quần thể.
III. Khối lượng của các cá thể trong quần thể
IV. Tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể.
Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Ý 1 là mật độ quần thể.
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
Cây Aabb giảm phân cho các loại hạt phấn có kiểu gen Ab, ab → lưỡng bội hóa: AAbb, aabb.
Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi?
Ở chim có các túi khí thông với phổi nên khi chim thở ra hay hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Dd × dd → 1Dd:1dd
Kiểu hình: 1 cây quả đỏ :1 cây quả vàng.
Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là
ADN tham gia trực tiếp vào quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ Cacbon, đại Cổ sinh.
Cơ thể nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
Cơ thể thuần chủng mang các alen giống nhau của mỗi gen.
Kiểu gen thuần chủng là AAbbDDee.
Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen lặn a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất.
Cây hoa hồng có kiểu gen Aa → phép lai A: AA × aa → Aa (100% hoa đỏ).
Trong quá trình điều hoà hoạt động gen, điều hoà số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là
Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là điều hòa phiên mã (quá trình tổng hợp ARN).
Ở thực vật, pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở
Ở thực vật, pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở chất nền của ti thể.
Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit loại A của môi trường với nuclêôtit loại T của mạch ADN?
I. Phiên mã.
II. Dịch mã.
III. Nhân đôi ADN
IV. Phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào.
Các quá trình có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit loại A của môi trường với nuclêôtit loại T của mạch ADN: Phiên mã, nhân đôi ADN.
Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật trên cạn chủ yếu thông qua quá trình
Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật trên cạn chủ yếu thông qua quá trình quang hợp của thực vật
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể?
I. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.
II. Mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, nơi ở,...
III. Mức độ tử vong của quần thể chỉ phụ thuộc vào các điều kiện sống của môi trường
IV. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quan hệ.
I sai, còn phụ thuộc vào các yếu tố khác: số lứa đẻ, tuổi trưởng thành sinh dục, tỉ lệ đực/cái.
II đúng.
III sai, mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống, kẻ thù, mức độ khai khác của môi trường.
IV đúng.
Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là D.
A sai, tâm nhĩ co trước để đẩy máu vào tâm thất.
B sai, máu trong động mạch phổi có màu đỏ thẫm, giàu CO2.
C sai, hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu chậm hơn so với hệ tuần hoàn kín.
Có bao nhiêu đặc điểm hình thái, giải phẫu của lá sau đây thích nghi với chức năng quang hợp.
I. Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
II. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí không giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá.
III. Trong lá có các bào quan quang hợp là lục lạp.
IV. Trên màng tilacoit của lục lạp có các sắc tố quang hợp.
Đặc điểm giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp là:
I. Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
II. Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí không giúp cho CO2 khuếch tán vào bên trong lá.
III. Trong lá có các bào quan quang hợp là lục lạp.
IV. Trên màng tilacoit của lục lạp có các sắc tố quang hợp.
Khi nói về mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động có vai trò là
Các thành phần của operon Lac
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa.
Khi nói về mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động có vai trò là
A đúng, (SGK Sinh 12 trang 29)
B đúng, xảy ra sự không phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST.
C đúng (SGK Sinh 12 trang 28)
D sai, đột biến lệch bội có thể xảy ra ở cặp NST thường và cặp NST giới tinh.
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây sai?
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra thể song nhị bội (gồm bộ NST lưỡng bội của 2 loài) có hàm lượng ADN trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây diễn thế sinh thái?
I. Bão, lụt, cháy, ô nhiễm là những nguyên nhân từ bên ngoài gây nên diễn thế sinh thái.
II. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.
III. Những biến đổi của môi trường chỉ là những nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật là động lực chính cho quá trình diễn thế.
IV. Các hoạt động của con người cũng là nguyên nhân gây ra diễn thế của quần xã.
Cả 4 phát biểu trên đều đúng (SGK Sinh 12 nâng cao trang 240).
Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì có thể xảy ra bao nhiêu hệ quả sau:
I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
III. Khả năng giao phối cận huyết giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần giảm.
V. Số lượng cá thể của quần thể ngày càng giảm, có thể dẫn đến tuyệt chủng
Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì có thể:
II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
III. Khả năng giao phối cận huyết giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần giảm.
V. Số lượng cá thể của quần thể ngày càng giảm, có thể dẫn đến tuyệt chủng
(SGK Sinh 12 trang 166)
Ở một loại giả định 2n = 6, trên mỗi cặp NST đều có một locus với 2 alen chi phối tính trạng. Cho rằng các dạng đột biến thể ba nhiễm đều sống sót bình thường. Có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau liên quan đến các thể ba nhiễm của loại này?
Số kiểu gen tối đa \(=4.3.3.C_{3}^{1}=108\)
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Ta có chuỗi: Tảo -> giáp xác -> cá mương -> cá quả
114.106 1152.104 1152.103
Hiệu suất sinh thái giữa giáp xác và tảo: \({114.10^6}:\left( {{{12.10}^8}} \right) = 12\% \)
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản
Các phát biểu đúng là: (1),(5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. → (2),(3)(6) sai
Ý (4) sai vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Quy luật liên kết gen hoàn toàn cây đỏ, quả tròn [A-bb] x cây trắng, quả dài [aaB-] có thể xảy ra các trường hợp:
+ Ab/Ab x aB/aB -> 100% đỏ, dài (Ab/aB)
+ Ab/Ab x aB/ab -> 1 đỏ, dài (Ab/aB) : 1 đỏ, tròn (Ab/ab)
+ Ab/ab x aB/aB -> 1 đỏ, dài (Ab/aB) : 1 trắng, dài (ab/aB)
+ Ab/ab x aB/ab -> 1 đỏ, dài (Ab/aB): 1 đỏ, tròn (Ab/ab) : 1 trắng, dài (aB/ab) : 1 trắng, tròn (ab/ab)
=> Kiểu hình không thể xảy ra là: 3 đỏ, dài : 1 trắng, tròn
Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:
I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaa III. Aaa x Aaa
IV. Aaa x Aa V. Aaaa x Aaa VI. AAaa x Aa
Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
Để làm được dạng này, nhất thiết phải tính được tỉ lệ giao tử, nhân các giao tử chỉ chứa alen lặn sẽ được tỉ lệ kiểu hình lặn, phần bù sẽ là tỉ lệ kiểu hình trội.
Các phép lai III. Aaa ´ Aaa, cả 2 đều tạo tỉ lệ giao tử 1/6A : 2/6Aa : l/6aa : 2/6a, có 1/2 giao tử chỉ chứa alen lặn nên tỉ lệ kiểu hình lặn = 1/2 x1/2 = 1/4 -> tỉ lệ kiểu hình trội = 3/4.
Làm tương tự với các phép lai khác thấy rằng chỉ có III IV và V thỏa mãn.
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.
Phát biểu sai là I, Ôperon Lac không bao gồm gen điều hòa.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai \(P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\), trong tổng số cá thể F1; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1, có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là:
\(TTL+TLT+LTT=51%\times \frac{1}{2}+24%\times \frac{1}{2}\times 2=49,5%\)Dùng kỹ thuật tách riêng từng phép lai:
\({{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{d}}Y\to 1{{X}^{D}}{{X}^{d}}:1{{X}^{d}}{{X}^{d}}:1{{X}^{D}}Y:1{{X}^{d}}Y\), tỉ lệ \(\frac{1}{2}\) trội : \(\frac{1}{2}\) lặn
\(\frac{Ab}{aB}\times \frac{Ab}{aB}\to TT:TL:LT:LL\) với tương quan TT-LL=50%; TL=LT và TL+LL=25%
Theo đề bài TATBTD=25,5% -> TATB =51%; LaLb=1% và TALb = LaTB =24%
Tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng: \(=TTL+TLT+LTT=0,51\times \frac{1}{2}+0,24\times \frac{1}{2}\times 2=0,495\)
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1, 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:
Mô hình tương tác cộng gộp, sự có mặt của 1 alen trội làm tăng 10 cm. Ở F1 có 7 lớp kiểu hình gồm các kiểu hình: 0 alen trội; 1 alen trội; 2 alen trội; 3 alen trội; 4 alen trội; 5 alen trội và 6 alen trội. Có nghĩa F1 dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cao 120 cm, cây 130 cm có 4 alen trội.
Bài toán đặt ra là phép lai AaBbDd x AaBbDd tạo tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGcbaaeaaaaaaaaa8qacqGH9aqpdaWcaaqaaiaadoea % daqhaaWcbaGaaGOnaaqaaiaaisdaaaaakeaacaaIYaWaaWbaaSqabe % aacaaI2aaaaaaakiabg2da9maalaaabaGaaGymaiaaiwdaaeaacaaI % 2aGaaGinaaaaaaa!450C! = \frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\)
Ở người, tính trạng thuận tay do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối thuận tay phải và alen a chi phối thuận tay trái. Tính trạng thuận tay không ảnh hưởng đến quá trình chọn lọc trong hôn nhân nên đối với locus này, quá trình giao phối là ngẫu nhiên. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng, có 36% số người thuận tay trái. Một cặp vợ chồng thuận tay phải kết hôn với nhau, về mặt lí thuyết xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều thuận tay phải là:
Cấu trúc di truyền quần thể có dạng: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, trong đó q2 = 0,36 -> q = 0,6 và p = 0,4.
Cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trong số người thuận tay phải, \(\frac{1}{4}AA:\frac{3}{4}Aa.\)
Xác suất để 2 cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể sinh 2 con thuận tay phải: \(P = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 1 \times 1 + \frac{1}{4} \times \frac{3}{4} \times 1 \times 1 \times 2 + \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = 75,4\% \)
Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng?
Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Quy luật liên kết gen hoàn toàn cây đỏ, quả tròn [A-bb] x cây trắng, quả dài [aaB-] có thể xảy ra các trường hợp:
A. \(\frac{Ab}{Ab}\times \frac{aB}{aB}\to 100%\frac{Ab}{aB} (đỏ, dài);\)
B. \(\frac{Ab}{Ab}\times \frac{aB}{ab}\to 1\frac{Ab}{aB} (đỏ, dài): 1\frac{Ab}{ab}\) (đỏ, tròn);
C. \(\frac{Ab}{ab}\times \frac{aB}{aB}\to 1\frac{Ab}{aB} (đỏ, dài): 1\frac{aB}{ab}\) (trắng, dài)
D. \(\frac{Ab}{ab}\times \frac{aB}{ab}\to 1:1:1:1\) về kiểu hình.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo mô hình khi có cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi không có đủ 2 alen trội nói trên thì cho hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D – thân thấp, d – thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
Mô hình tương tác 9A-B-: 7(3A-bb + 3aaB- + 1aabb).
Phép lai AaBbDd x aaBbDd sẽ tạo ra: 3AaB-: 5(3aaB- :1Aabb : 1aabb) và 3D- :1dd.
Tỉ lệ cao, đỏ (AaB-dd) = 3/8 x 1/4 = 9,375%.
Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G - %U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên?
Ta có \(\left\{ \begin{align} & rG-rU=40 \\ & rX-rA=20 \\ \end{align} \right.\)
\(\begin{align} & \Leftrightarrow (rG+rX)-(rU+rA)=60\,\,\,\, \\ & \Leftrightarrow 2.G-2.A=60\Leftrightarrow G+A=30\,\,\,\,(1) \\ \end{align}\)
Theo nguyên tắc bổ sung %G + %A = 50% (2)
Từ (1) và (2) \(\to A=T=10\) và \(G=X=40\to \) Tỉ lệ \(\frac{A+T}{G+X}=\frac{1}{4}\)
Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen \(X_D^MX_D^M;X_D^MX_d^m;X_D^MX_d^M\)
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là \(X_d^MX_D^m\)
Cặp vợ chồng bình thường sinh được con trai bị mù màu mà không có hoán vị gen → người mẹ này có kiểu gen: \(X_D^MX_D^m;X_d^MX_D^m\)→ I sai
II. sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử 2 bệnh nên không sinh được con bị bệnh.
III. đúng, vì người bố luôn cho giao tử \(X_D^M\)
IV. đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên