Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (1),(5)
B. (2),(4)
C. (3), (4)
D. (3), (5)
Lời giải của giáo viên

Các phát biểu đúng là: (1),(5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. → (2),(3)(6) sai
Ý (4) sai vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
Thành phần nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở?
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabaqaamaabaabaaGcbaGaamiuaiaacQ % dadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkeaaaGaamiwamaa % CaaaleqabaGaamiraaaakiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadsgaaaGccq % GHxdaTdaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkeaaaGaamiw % amaaCaaaleqabaGaamizaaaakiaadMfaaaa!4721! P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\) , trong tổng số cá thể F1; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1, có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng là: