Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Di nhập - gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.
B. Di nhập – gen có thể làm giảm tần số của các alen có sẵn trong quần thể.
C. Di nhập – gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các quần thể.
D. Di nhập – gen có thể làm nghèo vốn gen của các quần thể.
Lời giải của giáo viên

Di nhập – gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các quần thể. => sai, có thể thông qua giao phối mà diễn ra di nhập gen
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA Bd/Bd × aa bD/bD.
II. Trong số cây hoa trắng ở F2, cây mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 48/175.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, cánh kép ở F2, xác suất để trong 3 cây đó có đúng 1 cây có kiểu gen đồng hợp là 20,48%.
Cho biết A trội không hoàn toàn so với a, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho 1 loại kiểu hình ?
Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; alen B quy định quả to trội hoàn toàn so với alen b quy định quả nhỏ, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho 2 cây cao, quả nhỏ thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở đời con là ?
Quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Một loài tôm chuyên bơi vào miệng những con lươn, cá để tìm kiếm kí sinh trùng làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài này ?
I. Đây là quan hệ cộng sinh.
II. Đây là mới quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn sống của các cá thể.
III. Quan hệ giữa vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.
IV. Quan hệ giữa lươn biển và cá nhỏ cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.
Một lưới thức ăn gồm 10 loài được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có 10 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2, bậc 3 hoặc bậc 4.
IV. Loài A và C đều là thực vật.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả alen A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng thu được F1 có 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là 1/24 II. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỷ lệ là 4:4:2:2:1:1
III. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 31 trắng. IV. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.
Theo quan niệm hiện đai, đơn vị cơ sở của tiến hóa ?
Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ với mục đích?
Ở người hội chứng mèo kêu là do mất đoạn ở cặp NST số 5. Bộ NST của người này có số lượng ?
Khi nói về tiêu hóa của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các quá trình tiêu hóa đều biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành chất hữu cơ đơn giản để cơ thể hấp thụ.
II. Động vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào; động vật đa bào bậc cao chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
III. Các loài có túi tiêu hóa, vừa có tiêu hóa ngoại bào vừa có tiêu hóa nội bào.
IV. Động vật ăn thịt thường có ruột ngắn và có dạ dày bé hơn động vật ăn cỏ.