Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Vinh
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Vinh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tế bào mạch gỗ gồm ?
Tế bào mạch gỗ gồm quản bào và mạch ống rỗng
Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
Cá xương, chim, thú là những loài máu không pha.
Với 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu mã di truyền mã hóa các axit amin?
Ba loại nu A, U, X sẽ tạo 33 = 27 bộ ba nhưng có 1 bộ ba UAA quy định bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.
Cho biết A trội không hoàn toàn so với a, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho 1 loại kiểu hình ?
Nếu trội không hoàn toàn thì AA có kiểu hình khác Aa. Do đó chỉ có phép lai AA x aa cho đời con không phân tính.
Ở người hội chứng mèo kêu là do mất đoạn ở cặp NST số 5. Bộ NST của người này có số lượng ?
Vì là đột biến cấu trúc NST nên số lượng NST không thay đổi.
Kiểu phân bố phổ biến nhất của các quần thể sinh vật ?
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ với mục đích?
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc.
Tiến hóa hóa học là quá trình
Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
Bộ ba không có tính thoái hóa là
Tính thoái hóa là một axit amin mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
Mã di truyền không có tính thoái hóa được thể hiện ở UGG chỉ mã hóa cho Trp.
Môi trường sống của sinh vật gồm ?
Môi trường sống của sinh vật gồm: Đất-nước-trên cạn-sinh vật
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Theo quan niệm hiện đai, đơn vị cơ sở của tiến hóa ?
Theo quan niệm hiện đai, đơn vị cơ sở của tiến hóa là quần thể.
Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội ?
Thể tứ bội là đột biến đa bội.
Cho các chuỗi thức ăn sau: Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật nào thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Cào cào là sinh vật tiêu thụ bậc 1, do đó rắn là bậc 3.
Quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?
100%aa là quần thể cân bằng di truyền vì tuân theo quy luật Hacdi-vanbec
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu đúng ?
Nước luôn được đi qua tế bào chất của tế bào nội bì để vào mạch gỗ vì nước cần được kiểm soát trước khi vào mạch gỗ.
Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết 1 tế bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 trứng.
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?
Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự vì chúng có nguồn gốc khác nhau.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể ?
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống. => đúng
Quan hệ đối kháng có thể dẫn đến suy thoái quần thể. => sai, đối kháng trong quần thể không dẫn đến suy thoái
Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể => sai, làm tăng kích thước quần thể
Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ cạnh tranh hoặc hỗ trợ. => sai, diễn ra song song
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa, Bb quy định, khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho cây P dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là ?
P: AaBb x AaBb
F1: Các cây đỏ: A-B- gồm: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb
Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của Operon Lac là không đúng?
Đột biến gen xảy ra ở gen Z làm ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi polipeptit do 2 gen Y và A qui định. => sai, mỗi gen độc lập nên đột biến ở Z không làm ảnh hưởng gen Y và A
Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai ?
Di nhập – gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các quần thể. => sai, có thể thông qua giao phối mà diễn ra di nhập gen
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; alen B quy định quả to trội hoàn toàn so với alen b quy định quả nhỏ, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho 2 cây cao, quả nhỏ thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở đời con là ?
A-bb x A-bb không thể cho tỉ lệ 7 : 1 vì 2 cặp gen này phân li độc lập.
Tỉ lệ 100% đỏ, nhỏ khi AAbb x AAbb
Tỉ lệ 3 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ khi Aabb x Aabb
Tỉ lệ 11 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ. AAaa x Aa => aaa = 1/12 => tỉ lệ kiểu hình là 11 : 1
Khi nói về tiêu hóa của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các quá trình tiêu hóa đều biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành chất hữu cơ đơn giản để cơ thể hấp thụ.
II. Động vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào; động vật đa bào bậc cao chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
III. Các loài có túi tiêu hóa, vừa có tiêu hóa ngoại bào vừa có tiêu hóa nội bào.
IV. Động vật ăn thịt thường có ruột ngắn và có dạ dày bé hơn động vật ăn cỏ.
Phát biểu đúng là
III. Các loài có túi tiêu hóa, vừa có tiêu hóa ngoại bào vừa có tiêu hóa nội bào.
IV. Động vật ăn thịt thường có ruột ngắn và có dạ dày bé hơn động vật ăn cỏ.
Một quần thể thực vật giao phấn gồm các cá thể có kiểu gen AaBb, AaaBBb, AAaaBBbb. Khi quần thể này tiến hành giao phấn tạo ra thế hệ F1 thì số kiểu gen tối đa thu được ở F1 là bao nhiêu ? Biết không xảy ra đột biến và cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.
2n x 2n: AaBb x AaBb => 9 kiểu gen
3n x 3n => loại vì bất thụ
4n x 4n: AAaaBBbb x AAaaBBbb => 25 kiểu gen
2n x 4n: AaBb x AAaaBBbb => 16 kiểu gen
Vậy có 50 kiểu gen
Một loài tôm chuyên bơi vào miệng những con lươn, cá để tìm kiếm kí sinh trùng làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài này ?
I. Đây là quan hệ cộng sinh.
II. Đây là mới quan hệ bắt buộc phải có trong giai đoạn sống của các cá thể.
III. Quan hệ giữa vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.
IV. Quan hệ giữa lươn biển và cá nhỏ cũng tương tự như quan hệ của loài tôm trên.
Có 3 phát biểu sai là: I, II, III
Đây là mối quan hệ hợp tác.
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài mới được hình thành thì loài cũ bị đảo thải.
II. Loài mới có thể không có khả năng sinh sản hữu tính.
III. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới sẽ dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Quá trình hình thành loài mới theo con đường lai xa và đa bội hóa không chịu tác động của CLTN.
Chỉ có phát biểu II đúng.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả alen A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng thu được F1 có 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là 1/24 II. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỷ lệ là 4:4:2:2:1:1
III. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 31 trắng. IV. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.
Aa x AAaa => 11A- : 1aaa
Bb x Bb => 3B- : 1bb
Tỉ lệ đồng hợp = AAABB + AAAbb + aaaBB + aaabb = 1/12 => I sai
AAaaBb => (1:4:1)(1:1) => II sai
Tỉ lệ F2: 33 đỏ : 15 trắng => III sai
Tỉ lệ phân li kiểu gen = (1:5:5:1)(1:2:1) = 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1. => IV đúng
Một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg nằm trên 5 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả nặng 100g. Trong kiểu gen, cứ có thêm 1 alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng 120g giao phấn với cây quả nặng 180g, thu được F1 chỉ có 1 loại kiểu hình quả nặng 150g. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. F1 có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 243 kiểu gen quy định tính trạng khối lượng quả.
III. Quần thể có tối đa 10 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả.
IV. Cho F1 tự thụ phấn, số cây F2 cho quả nặng 120g chiếm tỉ lệ 45/1024.
I sai, vì đề bài cho 1 loại kiểu gen.
II đúng, 35 = 243
III sai, có 11 kiểu hình (từ 0 đến 10).
IV đúng, 2C10 : 210 = 45/1024
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
II. Khi quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong
III. Các quần thể thuộc cùng một loài có kích thước giống nhau.
IV. Kích thước quần thể tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể của sinh vật.
Chỉ có phát biểu II đúng
Một lưới thức ăn gồm 10 loài được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có 10 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2, bậc 3 hoặc bậc 4.
IV. Loài A và C đều là thực vật.
Chỉ có phát biểu III đúng.
I sai vì có 9 chuỗi.
II sai vì có 7 mắt xích
IV sai vì có thể là mùn bã hữu cơ
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi ADN không nhân đôi. => sai, đột biến gen phát sinh thông qua nhân đôi ADN
Một loài thực vật, xét 1 tế bào bị đột biến NST như hình bên. Biết gen A có chiều dài 510nm và tỉ lệ A/G = 2/3. Gen P có chiều dài 408nm và số lien kết hidro là 3200, không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Đột biến trên thuộc dạng chuyển đoạn
II. Nếu tế bào này giảm phân sinh hạt phấn thì tỉ lệ giao tử không đột biến được sinh ra từ tế bào trên chiếm 25%.
III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết
IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa A = T = 1200, G = X = 1800 về gen A và P.
I đúng
II đúng
III đúng
IV. Gen A có 3000 nu, mà A/G = 2/3 => G = 900, A = 600
Gen P có 2400 nu và H = 3200 => G = 800, A = 400
=> Nếu NST 13 kết hợp NST 16 + 13 trong cùng giao tử sẽ cho ra A=T=1200; G=X=1800 => đúng
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 gồm 56,25% hoa trắng và 43,75% hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 thì cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ ?
P: cây đỏ x cây trắng ó A- x aa
F1
F1 x F1
F2: 9 trắng : 7 đỏ ó 9 aa : 7 A-
Do F1 giao phấn ngẫu nhiên
=> F2 cân bằng di truyền
=> Tần số alen lặn a ở F2 là : 3/4
=> Cấu trúc quần thể F2 là 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa
=> Tỉ lệ cây dị hợp tử Aa ở F2 là 6/16 = 37,5%
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định trong alen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được thu được đời con Fa có 4 loại kiểu hình, trong đó có 10% cây thân cao, hoa đỏ.Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD Bb.
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% thân cao, hoa trắng.
Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → A- D- = 0,2. → AD = 0,2
→ Kiểu gen của cây P là Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD → I đúng.
- Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.
→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.
Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.
Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2. → II đúng.
Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%. → III đúng.
Cây có kiểu gen Ad/aD Bb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ = (0,54×0,25 + 0,21×0,75 + 0,21×0,25) = 0,345 = 34,5%. → IV đúng.
Vậy cả 4 nội dung đều đúng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen B và D là 30cM. Phép lai ♀ AaXBdXbD × ♂ AaXBDY , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen bằng ?
A. 40,75%. B. 32,19%. C. 38,04%. D. 32,91%.
♀ AaXBdXbD × ♂ AaXBDY, f = 30%
G: (A : a); XBd = XbD = 0,35, XBD = Xbd = 0,15 x (A : a); XBD = Y = 0,5
F1: (1AA : 2Aa : 1aa)(0,175 XBDXBd : 0,175 XBDXbD: 0,075 XBDXBD : 0,075 XBDXbd : 0,175 XBdY : 0,175XbDY : 0,075 XBDY : 0,075 XbdY)
Kiểu hình trội tất cả tính trạng = 0,75 A- x (0,175 XBDXBd : 0,175 XBDXbD: 0,075 XBDXBD : 0,075 XBDXbd : : 0,075 XBDY) = 0,43125
xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen = 0,25AA(0,075 XBDXbd + 0,075 XBDY) + 0,5Aa(0,175 XBDXBd + 0,175 XBDXbD) = 0,0375 + 0,175 = 0,2125
xác suất thu được cá thể trội tất cả các tính trạng nhưng không có 4 alen trội = 0,43125 - 0,2125 = 0,21875
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen = (0,2125/0,43125) x (0,21875/0,43125)2 x 1C3 = 38,04%.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA Bd/Bd × aa bD/bD.
II. Trong số cây hoa trắng ở F2, cây mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 48/175.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, cánh kép ở F2, xác suất để trong 3 cây đó có đúng 1 cây có kiểu gen đồng hợp là 20,48%.
Xét từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ : Hoa trắng = 9:7→ Hoa đỏ: A-B-; hoa trắng: A-bb: aaB-: aabb.; F1 dị hợp 2 cặp gen.
Cánh kép : Cánh đơn = 3:1→ Cánh kép trội: D, cánh đơn lặn: d; F1 dị hợp 2 cặp gen.
F2 phân ly khác tỉ lệ (9:7)(3:1) = 27 : 21 : 9 : 7 → Gen quy định tính trạng màu hoa có 1 gen liên kết với tính trạng cấu trúc cánh.
Giả sử cặp Bb và Dd nằm trên cùng 1 NST:
+ Xét cặp A, a: P thuần chủng → F1 dị hợp → P: AA x aa → F1: Aa
F1 tự thụ → F2: 3/4A-: 1/4aa. (0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa)
Cây hoa đỏ cánh đơn ở F2 có KG: A-(Bd/−d) = 6,75%→Bd/−d= 9% = 25% - bd/bd→bd/bd= 16% →bd = 0,4
→bd = BD = 0,4 là giao tử liên kết ; Bd = bD = 0,1 là giao tử hoán vị.→ F1: BD/bd x BD/bd với tần số hoán vị f = 1- 2x 0,4 = 20%
→ P có kiểu gen: AA BD/BD x aa bd/bd hoặc AA bd/bd x aa BD/BD → I Sai.
+ Cây hoa trắng: A-(bbD- + bbdd) + aa(bbdd : bbD- : B-dd : B-D-) có tỉ lệ = 0,75 x 0,25 + 0,25 x 1 = 7/16
Cây hoa trắng 1 alen trội = Aa(bd/bd) + aa(bD/bd + Bd/bd) = 0,5 x 0,16 + 0,25 x (0,1 x 0,4 x 4) = 0,12
Tỉ lệ cần tìm = 0,12 : (7/16) = 48/175 → II đúng.
+ Kiểu hình hoa trắng, cánh kép ở F2:
Có kiểu gen: aa(BD/BD:BD/Bd:BD/bD:BD/bd:Bd/bD:bD/bD:bD/bd)có 7 kiểu gen.
Và (AA: Aa)(bD/bD:bD/bd)→ có 4 kiểu gen.
→ có 7 + 4 =11 kiểu gen hoa trắng, cánh kép → III Đúng.
+ Cây hoa đỏ cánh kép ở F2:
Có kiểu gen: (AA : Aa)(BD/BD : BD/Bd : BD/bD : Bd/bD : BD/bd) → chiếm tỉ lệ: 0,75 x (0,5 + 0,16)= 0,495
Xác suất cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng = 0,25 x 0,16 = 0,04
xác suất để trong 3 cây đó có đúng 1 cây có kiểu gen đồng hợp là = (0,04/0,495) x (0,455/0,495)2 x 1C3 = 20,48%. => IV đúng
Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ?
Ta có
Con đực có 40 thân đen => Con đực có tần số kiểu gen aa = 0.04=> a = 0.2 và A = 0.8
Con cái có 360 thân đen => Con cái có tần số kiểu gen aa = 0.36 => a = 0.6 và A = 0.4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng => tần số alen trong quần thể có
A =(A đực + A cái ):2 = (0.4 + 0.8 ): 2 = 0.6
và a =(a đực + a cái ) = (0.6 + 0.2): 2 = 0.4
Thành phần kiểu gen trong quần thể là ở trạng thái cân bằng là : ( 0.36AA :0.48 Aa: 0.16aa)
Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7 Aa
Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì ta bố mẹ cùng mang kiểu gen Aa
Ta có 4/7 Aa x 4/7 Aa x 1/4 = 4/49
Một loài thực vật lưỡng tính có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một lôcut gen có 3 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Trong loài có các đột biến thể bốn. Theo lí thuyết, quần thể thuộc loài trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ?
- Quần thể lưỡng bội.
• Trên mỗi cặp NST xét 1 lôcut có 3 alen nên trên mỗi cặp NST có số kiểu gen là 6 kiểu gen, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình trội.
• Loài này có 2n = 12 cho nên có 6 cặp NST.
Thể bốn trội có 10 kiểu gen, ví dụ: A1A1A1A1 A1A1A1A2 A1A1A1A3 A1A1A2A3 A1A1A2A2 A1A1A3A3 A1A2A2A2 A1A3A3A3 A1A2A2A3 A1A2A3A3
Đột biến thể bốn kiểu hình trội có số KG = 10 x 35 x 1C6 = 14580
Số kiểu gen bình thường trội tất cả tính trạng = 36 = 729
Vậy tổng KG = 15309
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh 21/110.
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
{p2+pq=0,2; p+q=1 → p = 0,2; q = 0,8.
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(I) sai: Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.
(II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12.
(III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH =1−(2/5×1/3)=13/15
(IV) Đúng: (10):(2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)×(1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh)
Giao tử: (7/10A:310a)(23H:13h)×(23A:13a)(311H:811h)
→ con gái:1/2AA(Hh+hh)=1/2×7/10×2/3×(1−2/3×3/11)=21/110