Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Vinh

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Chuyên Vinh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202304

Tế bào mạch gỗ gồm ?

Xem đáp án

Tế bào mạch gỗ gồm quản bào và mạch ống rỗng

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202305

Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?

Xem đáp án

Cá xương, chim, thú là những loài máu không pha.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202306

Với 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu mã di truyền mã hóa các axit amin?

Xem đáp án

Ba loại nu A, U, X sẽ tạo 3= 27 bộ ba nhưng có 1 bộ ba UAA quy định bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202307

Cho biết A trội không hoàn toàn so với a, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho 1 loại kiểu hình ?

Xem đáp án

Nếu trội không hoàn toàn thì AA có kiểu hình khác Aa. Do đó chỉ có phép lai AA x aa cho đời con không phân tính.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202309

Kiểu phân bố phổ biến nhất của các quần thể sinh vật ?

Xem đáp án

Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 202310

Trong chọn giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ với mục đích?
 

Xem đáp án

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202311

Tiến hóa hóa học là quá trình

Xem đáp án

Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202312

Bộ ba không có tính thoái hóa là

Xem đáp án

Tính thoái hóa là một axit amin mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau. 

Mã di truyền không có tính thoái hóa được thể hiện ở UGG chỉ mã hóa cho Trp.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202313

Môi trường sống của sinh vật gồm ?

Xem đáp án

Môi trường sống của sinh vật gồm: Đất-nước-trên cạn-sinh vật

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202314

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng

Xem đáp án

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202315

Theo quan niệm hiện đai, đơn vị cơ sở của tiến hóa ?

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đai, đơn vị cơ sở của tiến hóa là quần thể.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202316

Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội ?

Xem đáp án

Thể tứ bội là đột biến đa bội.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202318

Quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?
 

Xem đáp án

100%aa là quần thể cân bằng di truyền vì tuân theo quy luật Hacdi-vanbec

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202319

Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu đúng ?

Xem đáp án

Nước luôn được đi qua tế bào chất của tế bào nội bì để vào mạch gỗ vì nước cần được kiểm soát trước khi vào mạch gỗ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202321

Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự vì chúng có nguồn gốc khác nhau.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202322

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể ?

Xem đáp án

Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống. => đúng

Quan hệ đối kháng có thể dẫn đến suy thoái quần thể. => sai, đối kháng trong quần thể không dẫn đến suy thoái

Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể => sai, làm tăng kích thước quần thể

Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ cạnh tranh hoặc hỗ trợ. => sai, diễn ra song song

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202324

Khẳng định nào sau đây về mô hình hoạt động của Operon Lac là không đúng?

Xem đáp án

Đột biến gen xảy ra ở gen Z làm ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi polipeptit do 2 gen Y và A qui định. => sai, mỗi gen độc lập nên đột biến ở Z không làm ảnh hưởng gen Y và A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202325

Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Di nhập – gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các quần thể. => sai, có thể thông qua giao phối mà diễn ra di nhập gen

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 202326

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; alen B quy định quả to trội hoàn toàn so với alen b quy định quả nhỏ, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho 2 cây cao, quả nhỏ thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở đời con là ?
 

Xem đáp án

A-bb x A-bb không thể cho tỉ lệ 7 : 1 vì 2 cặp gen này phân li độc lập. 

Tỉ lệ 100% đỏ, nhỏ khi AAbb x AAbb

Tỉ lệ 3 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ khi Aabb x Aabb

Tỉ lệ 11 đỏ, nhỏ : 1 trắng, nhỏ. AAaa x Aa => aaa = 1/12 => tỉ lệ kiểu hình là 11 : 1

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202335

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi ADN không nhân đôi. => sai, đột biến gen phát sinh thông qua nhân đôi ADN

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 202337

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 gồm 56,25% hoa trắng và 43,75% hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 thì cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ ?

Xem đáp án

P: cây đỏ x cây trắng ó A- x aa

F1

F1 x F1

F2: 9 trắng : 7 đỏ ó 9 aa : 7 A-

Do F1 giao phấn ngẫu nhiên

=> F2 cân bằng di truyền

=> Tần số alen lặn a ở F2 là : 3/4 

=> Cấu trúc quần thể F2 là   1/16AA :  6/16Aa :  9/16aa

=> Tỉ lệ cây dị hợp tử Aa ở F2 là  6/16  = 37,5%

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 202338

Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định trong alen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được thu được đời con Fa có 4 loại kiểu hình, trong đó có 10% cây thân cao, hoa đỏ.Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD Bb.

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% thân cao, hoa trắng.

Xem đáp án

Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → A- D- = 0,2. → AD = 0,2
→ Kiểu gen của cây P là Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD → I đúng.

- Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.
→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.

Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.
Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2. → II đúng.
Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%. → III đúng.
Cây có kiểu gen Ad/aD Bb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ = (0,54×0,25 + 0,21×0,75 + 0,21×0,25) = 0,345 = 34,5%. → IV đúng.

Vậy cả 4 nội dung đều đúng.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202339

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa 2 gen B và D là 30cM. Phép lai ♀ AaXBdXbD  × ♂ AaXBDY , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen bằng ?

A. 40,75%. B. 32,19%. C. 38,04%. D. 32,91%.
 

Xem đáp án

♀ AaXBdXbD  × ♂ AaXBDY, f = 30%

G: (A : a); XBd = XbD = 0,35, XBD = Xbd = 0,15 x (A : a); XBD = Y = 0,5

F1: (1AA : 2Aa : 1aa)(0,175 XBDXBd : 0,175 XBDXbD: 0,075 XBDXBD : 0,075 XBDXbd : 0,175 XBdY : 0,175XbDY : 0,075 XBDY : 0,075 XbdY)

Kiểu hình trội tất cả tính trạng = 0,75 A- x (0,175 XBDXBd : 0,175 XBDXbD: 0,075 XBDXBD : 0,075 XBDXbd : : 0,075 XBDY) = 0,43125

xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen = 0,25AA(0,075 XBDXbd + 0,075 XBDY) + 0,5Aa(0,175 XBDXBd + 0,175 XBDXbD) = 0,0375 + 0,175 = 0,2125

xác suất thu được cá thể trội tất cả các tính trạng nhưng không có 4 alen trội = 0,43125 - 0,2125 = 0,21875

Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể mang 4 alen trội trong kiểu gen = (0,2125/0,43125) x (0,21875/0,43125)x 1C3 = 38,04%. 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202340

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA Bd/Bd × aa bD/bD.
II. Trong số cây hoa trắng ở F2, cây mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 48/175.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, cánh kép ở F2, xác suất để trong 3 cây đó có đúng 1 cây có kiểu gen đồng hợp là 20,48%.

Xem đáp án

Xét từng cặp tính trạng:

            Hoa đỏ : Hoa trắng = 9:7→ Hoa đỏ: A-B-; hoa trắng: A-bb: aaB-: aabb.; F1 dị hợp 2 cặp gen.

            Cánh kép : Cánh đơn = 3:1→ Cánh kép trội: D, cánh đơn lặn: d; F1 dị hợp 2 cặp gen.

F2 phân ly khác tỉ lệ (9:7)(3:1) = 27 : 21 : 9 : 7 → Gen quy định tính trạng màu hoa có 1 gen liên kết với tính trạng cấu trúc cánh.

Giả sử cặp Bb và Dd nằm trên cùng 1 NST:

+ Xét cặp A, a: P thuần chủng → F1 dị hợp → P: AA x aa → F1: Aa

F1 tự thụ → F2: 3/4A-: 1/4aa. (0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa)

Cây hoa đỏ cánh đơn ở F2 có KG: A-(Bd/−d) = 6,75%→Bd/−d= 9% = 25% - bd/bd→bd/bd= 16% →bd = 0,4

→bd = BD = 0,4 là giao tử liên kết ; Bd = bD = 0,1 là giao tử hoán vị.→ F1: BD/bd x BD/bd với tần số hoán vị f = 1- 2x 0,4 = 20%

→ P có kiểu gen: AA BD/BD x aa bd/bd hoặc AA bd/bd x aa BD/BD → I Sai.

+ Cây hoa trắng: A-(bbD- + bbdd) + aa(bbdd : bbD- : B-dd : B-D-) có tỉ lệ = 0,75 x 0,25 + 0,25 x 1 = 7/16

Cây hoa trắng 1 alen trội = Aa(bd/bd) + aa(bD/bd + Bd/bd) = 0,5 x 0,16 + 0,25 x (0,1 x 0,4 x 4) = 0,12

Tỉ lệ cần tìm = 0,12 : (7/16) = 48/175 → II đúng.

+ Kiểu hình hoa trắng, cánh kép ở F2:

Có kiểu gen: aa(BD/BD:BD/Bd:BD/bD:BD/bd:Bd/bD:bD/bD:bD/bd)có 7 kiểu gen.

Và (AA: Aa)(bD/bD:bD/bd)→ có 4 kiểu gen.

→ có 7 + 4 =11 kiểu gen hoa trắng, cánh kép → III Đúng.

+ Cây hoa đỏ cánh kép ở F2:

Có kiểu gen: (AA : Aa)(BD/BD : BD/Bd : BD/bD : Bd/bD : BD/bd) → chiếm tỉ lệ: 0,75 x (0,5 + 0,16)= 0,495

Xác suất cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng = 0,25 x 0,16 = 0,04

xác suất để trong 3 cây đó có đúng 1 cây có kiểu gen đồng hợp là = (0,04/0,495) x (0,455/0,495)x 1C3 = 20,48%. => IV đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 202341

Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ?

Xem đáp án

Ta có

Con đực có 40 thân đen => Con đực có tần số kiểu gen aa = 0.04=> a = 0.2 và A = 0.8

Con cái có 360 thân đen => Con cái có tần số kiểu gen aa = 0.36 => a = 0.6 và A = 0.4

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng => tần số alen trong quần thể có

A =(A đực + A cái ):2 = (0.4 + 0.8 ): 2 = 0.6

và a =(a đực + a cái ) = (0.6 + 0.2): 2 = 0.4

Thành phần kiểu gen trong quần thể là ở trạng thái cân bằng là : ( 0.36AA :0.48 Aa: 0.16aa)

Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7 Aa

Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì ta bố mẹ cùng mang kiểu gen Aa

Ta có 4/7 Aa x 4/7 Aa x 1/4 = 4/49

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202342

Một loài thực vật lưỡng tính có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một lôcut gen có 3 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Trong loài có các đột biến thể bốn. Theo lí thuyết, quần thể thuộc loài trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ?

Xem đáp án

- Quần thể lưỡng bội.

• Trên mỗi cặp NST xét 1 lôcut có 3 alen nên trên mỗi cặp NST có số kiểu gen là 6 kiểu gen, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình trội.

• Loài này có 2n = 12 cho nên có 6 cặp NST.

Thể bốn trội có 10 kiểu gen, ví dụ: A1A1A1A1 A1A1A1A2 A1A1A1A3 A1A1A2A3 A1A1A2A2 A1A1A3A3 A1A2A2A2 A1A3A3A3 A1A2A2A3 A1A2A3A3

Đột biến thể bốn kiểu hình trội có số KG = 10 x 35 x 1C6 = 14580

Số kiểu gen bình thường trội tất cả tính trạng = 3= 729

Vậy tổng KG = 15309

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202343

Cho sơ đồ phả hệ sau:


Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh 21/110.

Xem đáp án

- Bệnh hói đầu:

+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.

+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.

+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.

q=0,2; p+q=1 → p = 0,2; q = 0,8.

+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.

- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

(I) sai: Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.

Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.

(II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12.

(III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH =2/5×1/3)=13/15

(IV) Đúng: (10):AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)×(1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh)

Giao tử: A:310a)(23H:13h)×(23A:13a)(311H:811h)(7/10A:3/10a)(2/3H:1/3h)×(2/3A:1/3a)(3/11H:8/11h)

→ con gái:AA(Hh+hh)=1/2×7/10×2/3×(12/3×3/11)=21/110

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »