Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. Mối quan hệ cạnh tranh về thức ăn, nguồn sống.
B. Mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi hoặc không loài nào bị hại.
C. Mối quan hệ trao đổi sự đa dạng về vốn gen giữa các loài trong quần xã.
D. Mối quan hệ mà trong đó cả hai loài đều bị hại, hoặc ít nhất một loài không hại cũng không lợi.
Lời giải của giáo viên

Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là mối quan hệ mà có ít nhất một loài có lợi hoặc không loài nào bị hại.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Với môi trường không giới hạn thì loài nào sau đây sẽ có đường tăng trưởng với số lượng lớn,nhanh nhất theo hình chữ J:
Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
Bằng chứng trực tiếp chứng minh mối quan hệ tiến hoá giữa các loài sinh vật là
Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây:
♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu.
♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu.
Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ:
Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV. Có thể làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.
V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 12,04%.
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.
Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các phát biểu sau:
1. Thành phần loài phong phú là đặc trưng mà hệ sinh thái nhân tạo vốn có so với hệ sinh thái tự nhiên.
2. Nhờ có chu trình sinh địa hoá mà vật chất trong sinh quyển được cân bằng.
3. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái.
4. Nếu kích thước quần thể nằm trong giới hạn giữa kích thước tối thiểu và kích thước tối đa thì quần thể sẽ sinh sản giảm,có thể bị tuyệt chủng.
5. Thỏ và mèo rừng có biến động số lượng các thể trong quần thể theo chu kì là 9 đến 10 năm.
Số phát biểu đúng là:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
Trên mạch 1 của một gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở mạch 2, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
(2) Mạch 2 của gen có T chiếm 10% .
(3) Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là %A = %T = 15% ; %G = %X = 35%.
(4) Mạch 1 của gen có T chiếm 20% .
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: