Một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định, gen này phân li độc lập với gen qui định hệ nhóm máu ABO. Người đàn ông (1) không bị bệnh mang nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ (2) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con gái (5) bị bệnh, người con trai (6) bị bệnh mang nhóm máu B và người con gái (7) không bị bệnh mang nhóm máu A. Một cặp vợ chồng khác người đàn ông (3) không bị bệnh mang nhóm máu B kết hôn với người phụ nữ (4) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con trai (8) không bị bệnh mang nhóm máu B, người con gái (9) không bị bệnh và người con trai (10) không bị bệnh mang nhóm máu A. Người con gái (7) lấy chồng (8); sinh được con gái (12) không bị bệnh, con trai (13) bị bệnh và con gái (14) không bị bệnh. Con gái (12) kết hôn với người đàn ông (11) bị bệnh mang nhóm máu B và sinh con, biết rằng người đàn ông (11) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 21% người có nhóm máu A : 45% người có nhóm máu B : 30% người có nhóm máu AB : 4% người có nhóm máu O. Con gái (14) kết hôn với người đàn ông (15) không bị bệnh mang nhóm máu AB và sinh con, biết rằng người đàn ông (15) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 84% người bình thường : 16% người mắc bệnh. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
- Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
- Xác suất sinh một người con không bị bệnh mang nhóm máu AB của cặp vợ chồng (11) và (12) là 7/36
- Xác suất người con gái (14) mang kiểu gen dị hợp tử 13/15
- Xác suất sinh hai người con không bị bệnh mang nhóm máu B của cặp vợ chồng (14) và (15) là 35/384
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên

(1) và (2) không bệnh sinh con gái (5) bệnh → Bệnh do gen lặn qui định, gen nằm trên NST thường.
Qui ước gen: A : bình thường, a : bị bệnh.
* Xét tính trạng bệnh:
(1) Aa |
(2) Aa |
(3) |
(4) |
(5) aa |
(6) aa |
(7) Aa |
(8) Aa |
(9) |
(10) |
(11) aa |
(12) |
(13) aa |
(14) |
(15) |
* Xét tính trạng nhóm máu:
(1) IAIO |
(2) IAIB |
(3) IBIO |
(4) IAIB |
(5) |
(6) IBIO |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) IAIO |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) IAIB |
* Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người trong các gia đình trên là: 1, 2, 6. →I sai.
(7) (1/2 IAIA : 1/2 IAIO) x (8) (1/2 IBIB : 1/2 IBIO) → (12) và (14) (9/16 IAIB : 3/16 IAIO : 3/16 IBIO : 1/16 IOIO).
* Xác suất sinh một người con không bị bệnh mang nhóm máu AB của cặp vợ chồng (11) và (12)
(11) aa (5/9 IBIB : 4/9 IBIO) x (12) (1/3AA : 2/3Aa) (9/16 IAIB : 3/16 IAIO : 3/16 IBIO : 1/16 IOIO).
G: a = 1 ; (IB = 7/9, IO = 2/9) (A = 2/3, a = 1/3) ; (IA = 3/8, IB = 3/8, IO = 2/8)
= 2/3. 7/9. 3/8 = 7/36 → II đúng.
* Xác suất người con gái (14) mang kiểu gen dị hợp tử
(1/3AA : 2/3Aa) (9/16 IAIB : 3/16 IAIO : 3/16 IBIO : 1/16 IOIO).
= 1 - 1/3 . 1/16 = 47/48 (1 - AA IOIO) → III sai.
* Xác suất sinh hai người con không bị bệnh mang nhóm máu B của cặp vợ chồng (14) và (15)
(14) (1/3AA : 2/3Aa) (9/16 IAIB : 3/16 IAIO : 3/16 IBIO : 1/16 IOIO) x (15) (3/7AA : 4/7Aa) IAIB
\(\left[ {\frac{1}{3}.\frac{3}{7}{{.1}^2} + \frac{1}{3}.\frac{4}{7}{{.1}^2} + \frac{2}{3}.\frac{3}{7}{{.1}^2} + \frac{2}{3}.\frac{4}{7}.{{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2}} \right].\left[ {\frac{9}{{16}}.1.{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2} + \frac{3}{{16}}.1.{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2} + \frac{3}{{16}}.1.{{\left( {\frac{2}{4}} \right)}^2} + \frac{1}{{16}}.1.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right] = \frac{5}{6}.\frac{7}{{64}} = \frac{{35}}{{384}}.\) → IV đúng.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở
Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN
Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Xét phép lai: (P): ♀AaBbDdee ♂AabbDdEe. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh mang alen D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang alen d không phân li trong giảm phân II. Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho các nhận định sau:
- Số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
- Các cá thể thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
- Tỉ lệ kiểu gen AAbbDDEe ở đời con là 1,13%.
- Tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
- Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
- Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.
- Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
- Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.
Xét cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài cây có quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhụy của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây có quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây quả trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và không xuất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng.
- Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gen lặn.
- Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.
- Hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
- Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1‰.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận sau đây không đúng?