Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuccleotit là 3’ X T T G X G X X A A T A* 5’ (A*: Nucleotit dạng hiếm).
Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau là đúng về đột biến đã xẩy ra
(1)Kiểu đột biến xẩy ra là thay thế cặp AT bằng cặp GX
(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit
(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin
(4) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit
Biết các bộ ba tham gia mã hóa axitamin GAA, GAG: Glu; XGX, XGA, XGG: Arg; GGU, GGX, GGA: Gly; UAU, UAX:Tyr.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuccleotit là 3’ XTT GXG XXA ATA* 5’
Sau đột biến: 3’ XTT GXG XXA ATG 5’
Ta thấy A* gây ra đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X → (1) đúng
Vì bộ ba trước đột biến trên mARN là UAU và sau đột biến là UAX cùng mã hóa cho axit amin Tyr nên đột biến này không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit → (4) đúng
Vậy có 2 kết luận đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào không đúng?
Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ ra sao?
Trường hợp nào không được xem là sinh vật biến đổi gen?
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo trình tự nào?
Đặc điểm nào là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là bao nhiêu?
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình:
1. Phân tử ADN mạch kép.
2. Phân tử tARN.
3. Phân tử prôtêin.
4. Quá trình dịch mã.
5. Quá trình nhân đôi ADN.
6. Quá trình phiên mã.
Số nội dung đúng là:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi ra sao?
Cho ruồi cái thân xám cánh dài \(\left( {\frac{{BV}}{{bv}}} \right)\) lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt \(\left( {\frac{{bv}}{{bv}}} \right)\) được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám cánh dài, 124 thân đen cánh cụt, 26 thân đen cánh dài, 21 thân xám cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimoocgan?
Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là gì?
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ lien tiếp của một quần thể, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Vòi voi và vòi bạch tuột
(6) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là gì?
Xét một quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giao tử mang alen A bằng 2/3 tỉ lệ giao tử mang alen a. Thành phần kiểu gen của quần thể đó là gì?
Một loài sinh vật có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể của các thể tam bội, thể ba nhiễm lần lượt bằng bao nhiêu?