Một gen có 1500 cặp nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen có số A = X và loại G nhiều hơn loại A là 125 nuclêôtit. Trên mạch 2 của gen có tổng số nuclêôtit loại A và loại G bằng 75% tổng số nuclêôtit của mạch 2. Có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
- Tỉ lệ \(\frac{{{A_1} + {G_2}}}{{{A_2} + {G_1}}} = 0,2\).
- Nuclêôtit loại G chiếm 25% số nuclêôtit toàn mạch.
- Gen nhân đôi 4 lần cần môi trường nội bào cung cấp Adenin gấp 3 lần Guanin.
- Gen bị đột biến điểm tăng một liên kết hidro. Sau ba lần nhân đôi, môi trường cung cấp số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G là 5236.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
II sai
Đặt \({A_1} = {T_2} = x,{T_1} = {A_2} = y,{G_1} = {X_2} = z,{X_1} = {G_2} = t\)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ z - x = 125\\ x + y + z + t = 1500\\ y + t = 0,75 \times (x + y + z + t) \end{array} \right.\) \(\to x = 125,y = 1000,z = 250,t = 125\)
I. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1} + {G_2}}}{{{A_2} + {G_1}}} = \frac{{x + t}}{{y + z}} = \frac{{125 + 125}}{{1000 + 250}} = 0,2\).
II. \(\frac{G}{{2(A + G)}} = \frac{{375}}{{2 \times 1500}} \times 100\% = 12,5\% \)
III. Do A gen = 3 G gen , nên khi gen nhân đôi 4 lần cần môi trường nội bào cung cấp A gấp 3 lần G.
IV. Sau đôt biến: A = 1124 và G = 376. Sau 3 lần nhân đôi:
- Môi trường cung cấp số nuclêôtit loại A là: \(1124 \times ({2^3} - 1) = 7868\)
- Môi trường cung cấp số nuclêôtit loại G là: \(376 \times ({2^3} - 1) = 2632\)
Do đó: Môi trường cung cấp số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G là 5236.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Xét phép lai: (P): ♀AaBbDdee ♂AabbDdEe. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh mang alen D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang alen d không phân li trong giảm phân II. Các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho các nhận định sau:
- Số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.
- Các cá thể thể ba có tối đa 36 kiểu gen.
- Tỉ lệ kiểu gen AAbbDDEe ở đời con là 1,13%.
- Tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 6,875%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
Xét cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
Ở sinh vật nhân thực, mARN trưởng thành là loại mARN
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới.
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gen rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài cây có quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhụy của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây có quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây quả trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và không xuất hiện đột biến mới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng.
- Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gen lặn.
- Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.
- Hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
- Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1‰.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận sau đây không đúng?
Trong các nhận định sau:
- Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
- Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
- Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
- Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên?