Một gen có tổng số 2185 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch hai của gen có A/G = 1/3
II. Số nuclêôtit loại A và G của gen lần lượt là 575 và 230.
III. Gen có chiều dài là 2737.
IV. Mạch một của gen có 14,29 % số nuclêôtit loại T.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Lời giải của giáo viên
Tổng số liên kết H = 2A + 3G = 2128
Mạch 1:
A1 = T1 = T2 = A2
G1 = 2A1 = X2
X1 = 3T1 = 3A1 = G2 \(\frac{{{A_2}}}{{{G_2}}} = \frac{{{A_1}}}{{3{A_1}}} = \frac{1}{3} \to \) I đúng
A = A1 + A2 = A1 + T1 = 2A1 ; G = G1 + G2 = G1 + X1 = 2A1 + 3A1 = 5A1
Thay vào số liên kết hidrô ta có:
\(A = \;{A_1} + \;{A_{2\;}} = \;{A_1}\; + {T_1}\; = 2{A_1}\;;G = \;{G_1} + \;{G_2} = \;{G_1} + \;{X_1} = \;2{A_1} + 3{A_1} = 5{A_1}\;\)
→ A = 115.2 = 230 → G = 5.115 = 575 → II sai
→ Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2A + 2G = 2.230 + 2.575 = 1610
→ chiều gen của gen là: \(L = \frac{N}{2}.3,4 = \frac{{1610}}{2}.3,4 = 2737\;{A^0}\)→ III đúng
→ \(\% {T_1} = \% {A_1} = \frac{{115}}{{\left( {1610:2} \right)}}.100 = 14,29\% \) → IV đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phép lai P: ♀\({X^A}{X^a}\)♂\({X^A}Y\), thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1 ?
Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng?
(1) Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây ra bệnh Đao.
(2) Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh học của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
(3) Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên loài mới.
(4) Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu
Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Cho các phép lai sau:
(1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
Trong quá trình phát sinh phát triều của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?
Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chậm nhất là gì?
Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chậm nhất là gì?
Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này
Phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) x ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được, F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là gì?
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là gì?