Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Yên Lạc 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Yên Lạc 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử trội về cả hai cặp gen đang xét?
Thể đồng hợp trội về hai cặp gen AABB → C đúng
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1 ?
Tỉ lệ kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 1:1:1:1 = 4 x 1 = 2 x 2 chỉ có phép lai AaBb x aabb là phù hợp
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam.
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mã hóa axit amin mêtiônin là bộ ba mở đầu trên phân tử mARN
Mà mARN có chiều từ 5’ → 3’ và bộ ba mở đầu luôn là AUG.
Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chậm nhất là gì?
Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chậm nhất là gì?
Vì tần số đột biến gen tính trên mỗi gen trong một thế hệ dao động từ 10-6 → 10-4. Như vậy, ở mỗi thế hệ, cứ khoảng một triệu giao tử sẽ có một giao tử mang alen đột biến. Với tốc độ như vậy, đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm và có thể coi như không đáng kể.
Phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) x ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được, F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cm.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) x ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
- I đúng vì F1 có số loại kiểu gen là: 10 x 4 = 40 (kiểu gen)
- II sai vì
+ Theo bài ra ta có số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5% hay
\(\left( {A - ,b - {X^D}Y} \right) = 16,5\% \; \to \left( {A - ,B - } \right) = \;16,5\% \;:25\% = 66\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = 66\% - 50\% = 16\% \)
Hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau nên ta có: \(16\% \frac{{ab}}{{ab}} = \;40\% \underline {ab} \times 40\% \underline {ab} \)
→ Giao tử \(\underline {ab} \; = \;40\% \) → tần số hoán vị f = 10%.2 = 20% hay khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cm.
- III đúng vì
\(\frac{{AB}}{{ab}}\left( {f = 20\% } \right) \times \frac{{AB}}{{ab}}\left( {f = 20\% } \right) \to \frac{{AB}}{{ab}} = 32\% ;\frac{{Ab}}{{aB}} = 2\% \to \left( {Aa,Bb} \right) = \;32\% + 2\% = \;34\% \)
Vậy F1 có cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen \(\left( {Aa,Bb,{X^D}{X^d}} \right) = \;34\% .25\% = 8,5\%\)
- IV sai vì
Số cá thể có kiểu hình trội về hai trính trạng là
(A-,B-,dd) + (A-,bb,D-) + (aa,B-,D-) = 0,66.0,25 + 0,09.0,25 + 0,09.0,75 =30%
Vậy có 2 phát biểu đúng
Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
- Sai vì gà có thể vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 trong chỗi thứ ăn “Cỏ → Gà → Cáo → Hổ” và bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn “Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ”
- II sai vì dê và sâu mới tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
- III sai vì thỏ và dê thuộc bậc sinh dưỡng cấp 2.
- IV đúng vì cáo có thể vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn “Cỏ → Gà → Cáo → Hổ” và bậc dinh dưỡng cấp 4 trong chuỗi thức ăn “Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ”
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng
Một gen có tổng số 2185 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch hai của gen có A/G = 1/3
II. Số nuclêôtit loại A và G của gen lần lượt là 575 và 230.
III. Gen có chiều dài là 2737.
IV. Mạch một của gen có 14,29 % số nuclêôtit loại T.
Tổng số liên kết H = 2A + 3G = 2128
Mạch 1:
A1 = T1 = T2 = A2
G1 = 2A1 = X2
X1 = 3T1 = 3A1 = G2 \(\frac{{{A_2}}}{{{G_2}}} = \frac{{{A_1}}}{{3{A_1}}} = \frac{1}{3} \to \) I đúng
A = A1 + A2 = A1 + T1 = 2A1 ; G = G1 + G2 = G1 + X1 = 2A1 + 3A1 = 5A1
Thay vào số liên kết hidrô ta có:
\(A = \;{A_1} + \;{A_{2\;}} = \;{A_1}\; + {T_1}\; = 2{A_1}\;;G = \;{G_1} + \;{G_2} = \;{G_1} + \;{X_1} = \;2{A_1} + 3{A_1} = 5{A_1}\;\)
→ A = 115.2 = 230 → G = 5.115 = 575 → II sai
→ Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2A + 2G = 2.230 + 2.575 = 1610
→ chiều gen của gen là: \(L = \frac{N}{2}.3,4 = \frac{{1610}}{2}.3,4 = 2737\;{A^0}\)→ III đúng
→ \(\% {T_1} = \% {A_1} = \frac{{115}}{{\left( {1610:2} \right)}}.100 = 14,29\% \) → IV đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Ở F1 số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.
(2) Ở F1 số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử luôn bằng số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử.
(3) F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cấy ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là 13,84%.
A-B-: đỏ; A-bb : vàng; aaB- và aabb : trắng
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F, gồm 3 loại kiểu hình, ta xét thấy
- Để đời con thu được hoa vàng A-bb thì cả hai bên bố mẹ phải chứa giao tử b
- Để đời con thu được hoa trắng aaB- thì cả hai bên bố mẹ phải chứa giao tử a
→ Cây hoa đỏ ở thế hệ P dị hợp hai cặp gen AaBB.
P tự thụ phấn: AaBB x AaBB → F1: 9A-B- (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) đỏ : 3A-bb (1Aabb : 2Aabb) vàng : 3aaB- (1aaBB : 2aaBb) trắng : 1aabb trắng.
- Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm: Aabb = 2/16 = 12,5%
- Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm: aaBb = 2/16 = 12,5% → (1) đúng
- Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 là: aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5% → (2) đúng
- Ở F1 có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ là: AABB; AaBB; AABb; AaBb → (3) đúng
- Nếu lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1 để đem trồng, xác suất thu được 2 cây hoa đỏ là: \(C_3^2.{\left( {\frac{9}{{16}}} \right)^2}.\frac{7}{{16}} = \;41,53\% \) → (4) sai
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng
Cho các phép lai sau:
(1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
(1) 4n x 4n → 4n → 4n cho giao tử bình thường 2n, giao tử 2n kết hợp với nhau tạo hợp tử 4n → không có hiện tượng đa bội
(2) 4n x 2n → 3n → 4n cho giao tử bình thường 2n, 2n cho giao tử bình thường n, kết hợp giữa giao tử 2n và n tạo hợp tử 3n → không có hiện tượng đa bội
(3) 2n x 2n → 4n → 2n cho giao tử n, giao tử n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 2n, đa bội hóa 2n tạo hợp tử 4n → có hiện tượng đa bội hóa xảy ra.
(4) 3n x 3n → 6n → tương tự thì phép lai này cũng xảy ra đa bội hóa
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 860 cây, trong đó có 215 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb x Aabb II. Aabb x Aabb III. AaBb x AaBB IV. aaBb x aaBb
V. aaBb x AaBb VI. Aabb x aaBB VII. AaBb x aabb VIII. Aabb x aabb
A: cao >> a: thấp, B: tròn >> b: dài
\(\left( {aa,bb} \right) = \frac{{215}}{{860}} = \frac{1}{4}\) số tổ hợp giao tử là 4 = 2x2 = 4 x 1 (cả bố và mẹ phải cho giao tử ab).
- TH1 = 4 = 2 x 2 → II, IV thỏa mãn
- TH2 = 4 = 4 x 1 → VII thỏa mãn
→ Có 3 phép lai phù hợp
Phép lai P: ♀\({X^A}{X^a}\)♂\({X^A}Y\), thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
P: ♀ XAXa ♂XAY
- Theo đề bài cặp NST giới tính XAY không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường → cho tỉ lệ các loại giao tử là: XAY, O
- Cặp NST giới tính XAXaXAXa giảm phân bình thường tạo giao tử: XA, Xa
Vậy: \({X^A},\;{X^a} \times {X^a}Y,\;O \to {X^A}{X^A}Y,\;{X^A}O,{X^A}{X^a}Y,{X^a}O\)
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu xảy ra hoán vi gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) cho tối đa số loại giao tử khi có hoán vị gen xảy ra là: 4.4 = 16
→ Số dòng thuần tạo ra khi tự thụ phấn của cá thể trên là: 16 dòng thuần
Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A, C, D là những phát biểu đúng.
- B là phát biểu sai vì hiện tượng đa bội khá phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật rất hiếm
Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là gì?
Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là chọn lọc nhân tạo. Nó giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi hay cây trồng đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người.
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.
Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.
II. Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 17/24.
- (2) x (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) → (6) mang kiểu gen aa; (2) và (4) đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) → (1) cũng mang kiểu gen dị hợp là (Aa).
Vì người đàn ông (3) chưa cho biết kiểu hình về tính trạng đang xét → không thể xác định được kiểu gen của người đàn ông (3) và người con gái (5); mặt khác, người con gái bình thường (7) có bố mẹ đều mang kiểu gen Aa → (7) có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa → trong gia đình trên chỉ có thể xác định chính xác được kiểu gen của 4 người là (1); (2); (4) và (6) → I đúng
- Cặp vợ chồng (2) và (4) đều mang kiểu gen Aa → nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh (aa; Aa) ở lần sinh thứ 3 là: \(\frac{1}{4}\left( {aa} \right) + \frac{1}{2}\left( {Aa} \right) = \frac{3}{4} = 75\% \) → II đúng
- Vì (1) mang kiểu gen Aa nên nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội (AA) thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là: 50%(a). 100%(A) = 50% → III đúng.
- Người con gái (7) mang kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: \(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\) → nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố (Aa) thì xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là:
\(\frac{1}{3}.100\% .\left( {A - } \right).100\% .\left( {A - } \right) + \frac{2}{3}.\frac{3}{4}.\left( {A - } \right).\frac{3}{4}\left( {A - } \right) = \frac{1}{3} + \frac{3}{8} = \frac{{17}}{{24}}\) → IV đúng.
Vậy có 4 phát biểu đưa ra là đúng
Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là gì?
Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là hàm lượng ôxi
Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là gì?
Hậu quả của dạng đột biến mất đoạn là thường gây chết hoặc làm giảm sức sống
Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen của mỗi alen trong quần thể là:
Tần số alen A = \(0,3 + \frac{{0,4}}{2} = 0,5\); tần số alen \(a = 1 - 0,5 = 0,5\)
Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng nào?
Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng hướng động và ứng động.
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.
Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{AB}}\) cho đời con 100% kiểu hình trội
Các phương án còn lại đời con đều phân tính
Trong quá trình phát sinh phát triều của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?
Trong quá trình phát sinh phát triểu của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ Phấn trắng
Khi nói về quá trình hô hấp, những phát biểu nào dưới đây đúng?
1. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
2. Sự trao đổi khí đối với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua phổi.
3. Ruột của các động vật ăn thịt thường dài vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu.
4. Cơ quan nghiền thức ăn ở động vật ăn thực vật chủ yếu là hàm răng có bề mặt nghiền rộng, men răng cứng hoặc dạ dày cơ dày, chắc và khoẻ như ở chim.
■ 1 đúng
■ 2 sai vì với động vật ở nước như trai, ốc, tôm, cua, cá ... được thực hiện qua mang.
■ 3 sai vì ruột dài không phải vì thức ăn giàu dinh dưỡng và dễ tiêu mà nó phụ thuộc cấu tạo tuỳ từng loại động vật
■ 4 đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng là 1 và 4
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản như thế nào?
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là gì?
Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN
Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn
Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn tirôsin vì tirôxin kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết em bé bị mắc hội chứng gì?
Nhìn vào bộ NST của em bé, ta thấy NST số 21 có 3 chiếc em bé bị mắc hội chứng Đao.
Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân?
Đường phân tạo ra các sản phẩm sau: ATP, H2O, axit piruvic và NADH. Vậy trong các chất đang xét, chất không được tạo ra trong đường phân là: FADH2
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hạp?
1. Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá.
2. Hệ gân lá giúp cung cấp nước và muối khoáng cần thiết cho quá trình quang hợp.
3. Dạng phiến mỏng, diện tích bề mặt lớn.
4. Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp
Cả 4 đặc điểm trên đều giúp lá cây thích nghi với chức năng quang hợp
Ở cà chua, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào dưới đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A: đỏ >> a: vàng
F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng số tổ hợp gen là: phép lai là phù hợp
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là gì?
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là tim => động mạch => mao mạch => tĩnh mạch=> tim
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?
- Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nên không làm phong phú vốn gen của quần thể loại A, B, D.
- C đúng vì đột biến gen phát sinh alen mới, làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên nó làm phong phú vốn gen của quần thể
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng
Ngô là sinh vật sản xuất nên ngô có bậc dinh dưỡng cấp 1 trong chuỗi thức ăn
Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?
Để hình thành một quần xã mới thì phải bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (mà sinh vật sản xuất bắt là hệ thực vật) vì nó có khả năng quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ để đảm bảo vật chất cho quần xã. Vậy sinh vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới là “Hệ thực vật”.
Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai?
- A đúng vì cơ thể non có khả năng chống chịu với sự thay đổi của các yếu tố môi trường kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn.
- B đúng vì khoảng cực thuận là khoảng mà ở đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.
- C đúng vì ở vùng xích đạo, sự giao động về nhiệt độ thấp.
- D sai vì những loài có ổ sinh thái càng hẹp thì vùng phân bố càng hẹp
Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này
Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm vậy quần thể này thuộc biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng
Sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng diễn thế thứ sinh vì ban đầu khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ đã từng có quần xã sinh sống
Trường hợp nào sau đây nó về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng?
(1) Ở người, mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 sẽ gây ra bệnh Đao.
(2) Lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính sinh học của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
(3) Ở nhiều loài ruồi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo lên loài mới.
(4) Ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây lên hội chứng tiếng mèo kêu
■ (1) sai vì mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ung thư máu ở người.
■ (2), (3), (4) là những phương án đúng.
Vậy có 3 ý nói về hậu quả của đột biến cấu trúc NST là đúng
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là gì?
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn