Lời giải của giáo viên

Phương pháp giải:
%A = %T =\(\dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2} = \dfrac{{\% {A_2} + \% {T_2}}}{2}\); %A1 = %T2; %A2 = %T1
%G =%X = \(\dfrac{{\% {G_1} + \% {X_1}}}{2} = \dfrac{{\% {G_2} + \% {X_2}}}{2}\); %G1 = %X2; %G2 = %X1
%A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%
Hướng dẫn giải:
Trên mạch 2: %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%
Ta có trên mạch 1: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\% {A_1} - \% {X_1} = 10\% \\\% {T_1} - \% {X_1} = 30\% \\\% {G_1}--\% {X_1} = {\rm{ }}20\% \end{array} \right. \to \left( {\% {A_1} + \% {T_1} + \% {G_1}} \right) - 3.\% {X_1} = 60\% \\ \leftrightarrow 100\% - 4.\% {X_1} = 60\% \to \% {X_1} = 10\% \end{array}\)
Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2
Chọn D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét?
Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen
(3) Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB
(4) Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.
Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 25% số cây thân cao hoa đỏ
II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình
III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50%
IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình
Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm những thành phần nào sau đây?
Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?
Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.
Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai?