Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tiên Du 1 lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tiên Du 1 lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 203344

Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm.

Chọn A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 203346

Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Cá mập là loài hô hấp bằng mang

Giun đất hô hấp qua da

Thỏ và thằn lằn hô hấp bằng phổi.

Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 203347

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

Xem đáp án

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già.

Chọn A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 203348

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

Xem đáp án

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 203350

Cho các phép lai:

I. Ab/aB × Ab/aB

II. AB/ab × AB/ab

III. AB/ab × Ab/aB

IV. AB/ab × ab/ab

Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn?

Xem đáp án

\(I.\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}} \to 1\dfrac{{Ab}}{{Ab}}:2\dfrac{{Ab}}{{aB}}:1\dfrac{{aB}}{{aB}}\, \to KH:1:2:1\)

\(II.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}} \to 1\dfrac{{AB}}{{AB}}:2\dfrac{{AB}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}} \to KH:3:1\)

\(III.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}} \to 1\dfrac{{AB}}{{Ab}}:1\dfrac{{AB}}{{aB}}:1\dfrac{{Ab}}{{ab}}:1\dfrac{{aB}}{{ab}} \to KH:1:2:1\)

\(IV.\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{ab}}{{ab}} \to 1\dfrac{{AB}}{{ab}}:1\dfrac{{ab}}{{ab}} \to KH:1:1\)

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 203352

Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ?

Xem đáp án

Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng

Chọn B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 203353

Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

Xem đáp án

Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 203354

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.

Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là \(C_4^3 \times {\left( {\dfrac{3}{4}} \right)^3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{{27}}{{64}}\)

Chọn C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 203355

Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu đúng là C.

A sai, đột biến gen là đột biến trong cấu trúc của gen

B sai, đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST.

D sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin (do tính thoái hóa của mã di truyền).

Chọn C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 203358

Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic?

Xem đáp án

Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là thành phần axit nuclêic.

Chọn B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 203359

Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì sao?

Xem đáp án

Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh.

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 203361

Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm những thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon.

Chọn D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 203362

Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn NST có thể loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 203363

Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1

Xem đáp án

Đời con phân li 11 đỏ: 1 trắng → trắng = 1/12 = 1/2 × 1/6 → P đều phải tạo giao tử aa → loại A

Aaaa → 1/2Aa:1/2aa

AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa

Chọn D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 203364

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là:

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là Ab và aB.

Chọn C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 203366

Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?

Xem đáp án

Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.

Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp

Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao

Chọn B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 203367

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Các codon kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’, 5’UGA3’.

Chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 203368

Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?

Xem đáp án

Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
Vậy phép lai Aa × aa là phép lai phân tích.

Chọn D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 203370

Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:

Xem đáp án

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và O

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và O

Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 203371

Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?

(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.

(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.

(3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.

(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.

Xem đáp án

Ta có \(\dfrac{{ab}}{{ab}} = 0,0225 = 0,{15^2} = 0,045 \times 0,5 = \dfrac{f}{2} \times \dfrac{{1 - f}}{2}\)

TH1: 0,0225 = 0,152 → ab =0,15 → HVG ở 2 bên với tần số 30%.

TH2: 0,0225 =0,045ab × 0,5ab → 1 bên có HVG với tần số 9%, 1 bên không HVG.

TH3: \(0,0225 = \dfrac{f}{2} \times \dfrac{{1 - f}}{2} \to f = 10\% \) → 2 bên có HVG với tần số 10%

Xét các phát biểu:

(1) đúng, kiểu hình mang 2 tính trạng trội có thể có các kiểu gen: \(\dfrac{{AB}}{{AB}};\dfrac{{AB}}{{Ab}};\dfrac{{Ab}}{{aB}};\dfrac{{AB}}{{aB}};\dfrac{{AB}}{{ab}}\)

(2),(3),(4) đúng

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 203372

Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau:

Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ:

Xem đáp án

Ta có 3 alen quy định 4 kiểu hình => các gen có mối quan hệ động trội

A1 : đỏ

A2 : quy định màu vàng

a quy định màu trắng

A1 đồng trội với A2 → A1 A2 cho kiêu hình hồng ; A1 và A2 trội hoàn tòan so với a

Cá thể có kiểu hình hồng có kiểu gen A1A2

Cá thể có kiểu hình hoa vàng có kiểu gen A2A2 hoặc A2a

TH1 : A2A2 × A1A2 → A1A2: A2A2 → 50 % vàng: 50 % hồng

TH2 : A2a × A1A2 → A1A2: A2A2: A1a: A2a → 1 hồng: 2 vàng: 1 đỏ

Chọn A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 203373

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.

II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.

III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

A, B không bị bệnh

a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2

I đúng, xác định kiểu gen của 9 người.

II đúng.

Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)

Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là: \(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{2}{3}Aa \times \dfrac{2}{3}Bb \times \dfrac{1}{{16}}aabb = \dfrac{1}{{72}}\)

III đúng.

XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh

+ XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2

+ XS bị bệnh 1 là: \(aa = \dfrac{2}{3}Aa \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{6} \to A - = \dfrac{5}{6}\)

Tương tự với bệnh 2: \(bb = \dfrac{2}{3}Bb \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{6} \to B - = \dfrac{5}{6}\)

Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: \(2 \times \dfrac{1}{6} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{{10}}{{36}} = \dfrac{5}{{18}}\)

IV đúng. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là: \(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{5}{6} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{{25}}{{72}}\)

Chọn A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 203375

Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Phương pháp giải:

%A = %T =\(\dfrac{{\% {A_1} + \% {T_1}}}{2} = \dfrac{{\% {A_2} + \% {T_2}}}{2}\); %A1 = %T2; %A2 = %T1

%G =%X = \(\dfrac{{\% {G_1} + \% {X_1}}}{2} = \dfrac{{\% {G_2} + \% {X_2}}}{2}\); %G1 = %X2; %G2 = %X1

%A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%

Hướng dẫn giải:

Trên mạch 2: %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%

Ta có trên mạch 1: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\% {A_1} - \% {X_1} = 10\% \\\% {T_1} - \% {X_1} = 30\% \\\% {G_1}--\% {X_1} = {\rm{ }}20\% \end{array} \right. \to \left( {\% {A_1} + \% {T_1} + \% {G_1}} \right) - 3.\% {X_1} = 60\% \\ \leftrightarrow 100\% - 4.\% {X_1} = 60\% \to \% {X_1} = 10\% \end{array}\)

Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 203376

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?

I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd.

IV. aaBbDD × aabbDd. V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd.

Xem đáp án

Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau → 1 cặp gen chỉ cho 1 loại kiểu hình, 2 cặp gen còn lại

+ 1 bên P có kiểu gen dị hợp

+ 1 bên P có kiểu gen đồng hợp lăn.

Các phép lai thỏa mãn là: I,III ,VI

Chọn B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 203377

Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.

Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

F1 đồng hình → P thuần chủng

P : AABB × aabbb → F1 :AaBb

F1 × F1 : AaBb × AaBb

F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)

Xét các phát biểu

A đúng, thân cao, hoa hồng 2 kiểu gen AABb, AaBb
B đúng, thấp hồng: aaBb = 1/4 × 1/2 =1/8

C đúng, thân cao, hoa trắng A-bb = 3/4 × 1/4 =3/16 = 18,75%
D sai. thân cao hoa đỏ: A-BB = (3/4x 1/4)=3/16
thân cao hoa đỏ thuần chủng :AABB = 1/16 → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 1/3

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 203379

Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

II. 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

III. 100% cây thân thấp đỏ

IV. 11 cây thân cao đỏ: 1 cây thân thấp vàng

Xem đáp án

Cho 3 cây thấp đỏ tự thụ → không thể cho cây thân cao → loại IV.

Cây thấp, đỏ có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb

Có các trường hợp xảy ra như sau:

+ TH1: Tất cả các cây có kiểu gen aaBB → đời con 100% thấp đỏ.

+ TH2: Tất cả các cây có kiểu gen aaBb → đời con: 3aaB-:1aabb → 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

+ TH3: 1 cây có kiểu gen aaBB: 2 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng: \({\rm{aabb = }}\dfrac{2}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{6} \to aaB - = \dfrac{5}{6}\) → KH: 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

+ TH4: 2 cây có kiểu gen aaBB: 1 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng: \({\rm{aabb = }}\dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{12}} \to aaB - = \dfrac{{11}}{{12}}\) → KH: 11 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 203383

Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:

Xem đáp án

Nếu gen có n alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp \(C_n^2\)

Gen A có 3 alen, gen B có 6 alen, số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là: \(C_3^2 \times C_6^2 = 45\)

Chọn B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »