Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1?
I. AaBb X AaBb.
II. Aabb X AABb.
III. AaBb X aaBb.
IV. AaBb X aabb.
V. AaBB X aaBb.
VI. Aabb X aaBb.
A. II và VI.
B. III và V.
C. IV và VI.
D. I và lV.
Lời giải của giáo viên
Có 3 loại kiểu hình, có cả trắng => P phải mang cả a và b —> loại II,V —> Từ đây có thể loại đáp án A,B
PL1: AaBb X AaBb —► 9:6:1 —> Loại đáp án D.
Chỉ còn đáp án C, xét:
PL IV: AaBb X aabb —> 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb —> 1:2:1
PL VI: Aabb X aaBb —> 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb —> 1:2:1
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, bậc cấu trúc nào có đường kính 30 nm?
Sơ đồ sau mô tả mô hình cẩu trúc của operon Lạc của vỉ khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu gen điều hòa nhân đồi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần.
II. Nếu gen gen điều hòa tạo ra 6 phân tử mARN thì gen z cũng tạo ra 6 phân tử mARN.
III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen z cũng nhân đôi 1 lần.
IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì cố thể phát sinh đột biến gen.
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Một NST có trinh tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trinh tự các gen là ADCBEFG*HI. Đây là dạng đột biến nào?
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực, 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lại P: ♀ AabbDd X ♂ AaBbdd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, khi nói về F1, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể có kiểu gen AAbdd chiếm tỉ lệ 0,05%.
III. Có thể có 14 loại thể một.
IV. Có thể có cơ thể mang kiểu gen aabbbdd.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li 1:5: 5:1?
(1) AAAa X AAAa. (2) Aaaa X Aaaa. (3) AAaa X AAAa. (4) AAaa X Aaaa.
Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội là 2n - 24. số NST trong một tế bào đột biến thể tam bội là:
Khi nói về hô hấp sáng ở nhóm thực vật C3, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 thấp.
2. Hô hấp sáng xảy ra kế tiếp nhau trong ba bào quan: lục lạp, lizôxôm và ti thể.
3. Enzim oxigenaza ôxi hóa ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat.
4. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P): 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu gen là:
Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp, các tia sáng đỏ xúc tiến tổng hợp:
Ở người, xét một gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh.
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 49%. Tan số các alen A và a trong quần thể lần lượt là
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=14. số loại thể một tối đa có thể có loài này là:
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1?