Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - THPT chuyên Hạ Long
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - THPT chuyên Hạ Long
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN?
Các codon kết thúc không có anticodon tương ứng trên tARN: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3.
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen?
Cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen là AABb.
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 49%. Tan số các alen A và a trong quần thể lần lượt là
Quần thể đang cân bằng di truyền có aa - 0,49 - qa2 —> qa = \( {\sqrt{0,49} }\) = 0,7 —>PA =1-0,7 = 0,3
Một gen có chiều dài là 272 nm và có 2100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lý bằng 5 - BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:
Gen trước đột biến có: 272 nm và có 2100 liên kết hidrô
Ta có số nucleotit của gen là: N = \( {Lx2 \over 3,4} = {2720x2 \over 3,4} = 1600\)
Gen có H = 2100, ta có hệ phương trình: N = 2A + 2G = 1600 (1)
H = 2A + 3H = 2100 (2)
=> A = T = 300; G = X=500
Gen này xảy ra đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, sau đột biến gen có số nucleotit là:
A = T = 300-1 = 299
G = x =500 + 1 = 501
Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp, các tia sáng đỏ xúc tiến tổng hợp:
Các tia sáng đỏ xúc tiến tổng hợp carbohydrat, các tia xanh xúc tiến tổng hợp protein
Xét một tế bào sinh dục đực của một loài động vật có kiểu gen là AaBbDd. Te bào đó tạo ra số loại tinh trùng là
Một tế bào sinh dục đực giảm phân không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử
Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1?
A. 3 \( {AB \over --} : 1{ab \over ab}\)
B. \({AB \over --}\)
C. 1\({Ab \over Ab} : 2{Ab \over aB} : {aB \over aB}\)
D. 1\({Ab \over ab} :1 {aB \over ab} : 1{aB \over aB} :1{ab \over ab}\)
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò là:
Cấu trúc gen opera Lac:
Gen điều hoà có vai trò mang trình tự nucleotid mang thông tin mã hoá phân tử protein điều hoà
Nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự:
Nhịp tim của các loài tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể (kích thước lớn, nhịp tỉm nhò và ngược lại)
Vậy nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự: chuột, lợn, bò, trâu, voi
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P): 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu gen là:
Quần thể tự thụ phấn cố cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
x + \({y(1 - 1/2^n )\over 2}AA : {y \over 2^n}Aa: z + {y(1 -1/2^n )\over 2}aa\)
Giải chi tiết:
Vì cơ thể aa không cố khả năng sinh sản nên số cá thể tham gia sinh sản là: 0,45AA : 0,30Aa <=> 0,6AA:0,4Aa.
Các cá thể này tự thụ phấn, cấu trúc di truyền ở F1 là:
0,6+ \( {0,4(1 - 1/2) \over 2}AA : {0,4\over 2^n}Aa : {-0,4(1 - 1/2) \over 2}aa\) <=> 0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
Phép lai Aa x aa -> 1Aa : 1aa
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, bậc cấu trúc nào có đường kính 30 nm?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sơi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm
Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào sau đây?
(1) Tôm (2) Mực ống (3) Ốc sên (4) Ếch
(5) Trai (6) Bạch tuộc (7) Giun đốt
Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và ếch.
Khi nói về hô hấp sáng ở nhóm thực vật C3, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 thấp.
2. Hô hấp sáng xảy ra kế tiếp nhau trong ba bào quan: lục lạp, lizôxôm và ti thể.
3. Enzim oxigenaza ôxi hóa ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat.
4. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
Sơ đồ hô hấp sáng ở thực vật:
1. sai, hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 cao.
2. sai, xảy ra ở lục lạp - peroxixom - tí thể
3. đúng
4. đúng. (SGK Sinh 11 trang 53).
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể là:
Quần thể tự thụ phấn cố cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn cố cấu trúc di truyền:
x + \({y(1 - 1/2^n) \over 2}AA : {y \over 2^n}Aa : z : {y(1 - 1/2^n)\over 2}aa\)
Giải chi tiết:
Quần thể ban đầu chỉ có Aa
Sau 5 thế hệ tự thụ, tỉ lệ kiểu gen AA: \( {1x(1-1/2^5) \over 2} = {31 \over 64} = 0,484375\)
Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép là nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
Ở tằm: XY là con cái, XX là con đực.
Phép lai: XaXa X XAY —> XaY: XAXa —* trứng trắng nở ra tằm đực, trứng sẫm nở ra tằm cái.
Loại vi khuẩn nào sau đây có thể chuyển đạm nitrat thành N2?
Vi khuẩn phản nitrat hoá sẽ chuyển hoá NO3 thành N2 trong điều kiện yếm khí (SGK Sinh 11 trang 29).
Một NST có trinh tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trinh tự các gen là ADCBEFG*HI. Đây là dạng đột biến nào?
Trước đột biến ABCDEFG*HI
Sau đột biến ADCBEFG*HI
Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c: XAXA X XaY -> F1: XAXa : XAY
Cho F1 X F1: XAXa X XAY -> 1XAXA: 1XAXa: 1XAY :1XaY
KH: 2 gà trống lông vằn:l gà mái lông vằn:l gà mái lông đen —> A, B, c đúng,D sai
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể này là
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tân số alen PA = x + \( {y \over 2}\) —> qa = 1- PA
Giải chi tiết:
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
\({160\over 160+480+360}AA : {480\over 160+480+360}Aa : {360\over 160+480+360}aa\) <=> 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Tân sô alen của quân thê: PA =0,16+\({0,48\over 2}\)= 0,4 => qa= 1 - pA = 0,6
Pha tối của quá trinh quang hợp ở hai nhóm thực vật C4 và CAM không có chung đặc điểm nào sau đây?
Pha tối của quá trinh quang hợp ở hai nhóm thực vật C4 diễn ra ở 2 loại lục lạp: của tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch, còn thực vật CAM diễn ra ở tế bào mô giậu (thịt lá)
Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội là 2n - 24. số NST trong một tế bào đột biến thể tam bội là:
Thể tam bội 3n = 36
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=14. số loại thể một tối đa có thể có loài này là:
2n = 14 => có 7 cặp NST => Có 7 loại thể một (2n - 1) ở 7 cặp NST khác nhau
Phát biểu nào sau đây sai về hô hấp ở động vật?
Phát biểu B sai, khí CO2 cũng được coi là sản phẩm bài tiết
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li 1:5: 5:1?
(1) AAAa X AAAa. (2) Aaaa X Aaaa. (3) AAaa X AAAa. (4) AAaa X Aaaa.
AAAa —>1AA:1Aa
AAaa 1AA: 4Aa: 1aa
Aaaa —>1Aa: 1aa
Ta thấy phép lai (1),(2), 2 cơ thể P đều cho 2 loại giao tử giống nhau vói tỉ lệ 1:1 —> tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:1)—>1:2:1.
Xét phép lai: (3) AAaa X AAAa —> (1AA:4Aa:1aa)(1AA:1Aa) —>1:5:5:1
Xét phép lai: (4) AAaa X Aaaa —> (1AA:4Aa:1aa)(1Aa:1Aa) —>1:5:5:1
Ở một loài thực vật, tính hạng hình dạng quả do hai cặp gen A,a và B, b phân li độc lập quy định. Khi hong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen hội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một hong 2 alen hội A hoặc B quy định quả hòn; khi không có alen hội nào quy định quả dài. Trong một quần thể (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,6; tỉ lệ cây quả dài là 1,44%. Khi nói về quần thể này, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen b là 0,7.
II. Ở thế hệ p, tỉ lệ cây quả dẹt có kiểu gen AABB là 0,1764.
III.Trong các cây quả dẹt ở thế hệ p, tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb là 24/91
IV. Khi cho các cây quả dẹt p tự thụ, tỉ lệ các cây có kiểu hình quả dài ở F1 là 3/182
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + {y(1-1/2^n) \over 2}AA : {y \over 2^n}Aa : z : {y(1-1/2^n) \over 2}aa\)
Giải chỉ tiết:
P đang cân bằng di truyền
Tần số alen A = 0,6 —> Tần số alen a: 0,4
Ta có cây quả dài (aabb) = \( {(q_a)^2 x(q_b)^2}\) =1,44% <=> \({0,4^2} x {(q_b)^2}\)= 1,44% => qb = \({ \sqrt{0,0144 \over 0,16} } = 0,3\) => pn =0,7
Quần thể p có cấu trúc như sau : (0,36AA :0,48Aa :0,16aa)(0,49BB :0,42Aa :0,09aa)
Xét các phát biểu
- sai, tần số alen b = 0,3
- đúng, AABB = 0,36 X 0,49 = 0,1764
- đúng. Trong các cây quả dẹt ở thế hệ P, tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb là:\( {0,48Aa x 0,42Bb \over (1-0,16aa)(1-0,09bb)} = {24 \over 91}\)
- đúng.
Các cây quả dẹt ở P: (0,36AA :0,48Aa)(0,49BB :0,42Aa) <=> (3AA:4Aa)(7BB:6Bb)
Chỉ có cây AaBb tự thụ mới tạo ra aabb, tỉ lệ này là: 4/7Aa x 6/13Bb x 1/16aabb = 3/182
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Bình thường: 3’TAX TTX GTA ATG TXA.. .ATX5’
mARN :5’ AUG AAG XAU UAX AGU...UAG3’
Trình tự aa: Met - Lys - His - Tyr - Ser -.. .KT
Trình tự | Thay đổi trên mARN | Acid amin thay đổi | |
Bình thường |
3’TAX TTX GTA ATG TXA...ATX5’ |
||
B1 |
3’TAX TTT GTA ATG TXA...ATX5' |
5’AAA3’ |
Không đổi |
B2 |
3’TAX TTX GTG ATG TXA...ATX5’ |
5’XAX3’ |
Không đổi |
B3 |
3’TAX TTX GTX ATG TXA...ATX5’ |
5’XAG3’ |
His --> Gln |
B4 |
3’TAX TTX GTA ATA TXG...ATX5’ |
5’AGX3’ |
Không đổi |
Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lại thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-, aabb: trắng
Neu tỉ lệ kiểu hình là 3 trắng : 1 đỏ —> có 1 phép lai AaBb X aabb
Nếu tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng có hai kiểu gen AaBB X Aabb ; AABb X aaBb
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực, 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lại P: ♀ AabbDd X ♂ AaBbdd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, khi nói về F1, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể có kiểu gen AAbdd chiếm tỉ lệ 0,05%.
III. Có thể có 14 loại thể một.
IV. Có thể có cơ thể mang kiểu gen aabbbdd.
Xét cặp Aa:
+ giao tử cái: 0,05Aa : 0,05O; 0,45A : 0,45a
+ giao tử đực: 0,5A : 0,5a
Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4
Xét cặp Bb:
+ giao tử cái: b
+giao tử đực: 0,04Bb : 0,04O : 0,46B : 0,46b
Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2
Xét cặp Dd: Dd X dd —>2 kiểu gen bình thường
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen bình thường 3x2x2=12; số kiểu gen đột biến: 7 x 4 x 2 - 12 = 44
II sai, tỷ lệ hợp tử AAbdd = 0,5A x 0,45A x 0,04O x 1b x 0,5dd = 0,45%
III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a) x 2(Bb; bb) x 2(Dd; dd) + 3 x 1(b)x2 = 14
IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd
Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%, alen b có 3200 hên kết hiđrô. Cơ thể trên, tự thụ phấn thu được F1. Do đột biến lệch bội, F1 đã xuất hiện thể ba có số nuclêôtit loại A là 1640. F1 có kiểu gen là:
Gen B có tổng số nucleotit là : N = \({L x 2 \over 3,4} = {4080 x 2\over 3,4} = 2400\)
Gen B có: A + G = 50%; A-G = 20% = >A = 35% A= T = 840; G = X = 360
Gen b có: 2A + 2G = 2400; 2A + 3G = 3200 —> G = 800 và A = 400
Ta có : 1640 = 840 + 400 X 2 = B + b X 2
Kiểu gen của cơ thể F1 là: Bbb
Dựa trên đồ thị về sụ biến động huyết áp tâm thu động huyết áp ttong hệ mạch của người trưởng thành ở trạng thái bình thường, bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở người trưởng thành và bình thường cố huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg, huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg.
II. Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
III. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
IV. Huyết áp lớn nhất đo được ổ động mạch chủ, lức tâm thất co.
I. đúng.
II. sai, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch.
III. sai, càng xa tim, huyết áp càng giảm.
IV. đúng.
Sơ đồ sau mô tả mô hình cẩu trúc của operon Lạc của vỉ khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu gen điều hòa nhân đồi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần.
II. Nếu gen gen điều hòa tạo ra 6 phân tử mARN thì gen z cũng tạo ra 6 phân tử mARN.
III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen z cũng nhân đôi 1 lần.
IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì cố thể phát sinh đột biến gen.
I. đúng, gen được nhân đôi trong chu kì tế bào, số lần nhân đôi là như nhau.
II. sai, số lần phiên mã của gen điều hòa và gen cấu trúc khác nhau. Gen điều hòa luôn được phiên mã.
III. đúng, số lần nhân đôi của các gen cấu trúc là như nhau.
IV. đúng.
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lồng xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được F1:
Giới đực: 75% chân cao, lông xắm: 25% chân cao, lông vàng.
Giới cái: 30% chân cao, lông xám :7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) quy định. Những nhận định nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Gen quy định màu lông do 2 cặp gen không alen quy định, tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Gà trống chân cao thuần chủng, lông xám ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
IV. Ở F1 có 3 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái
Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:
Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 —> do 2 cặp gen tương tác bổ sung (Bb; Dd)
B-D-: xám; B-dd/bbD-/bbdd: vàng
Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 —> cao trội hoàn toàn so với thấp (Aa)
P đều chân cao lông xám mà đời con có 4 kiểu hình —> P dị hợp các cặp gen.
Đời con, con đực toàn chân cao —» gen quy định tính ttạng nằm trên X
Neu các gen PLĐL thì đời sau sẽ có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1) KHÁC đề bài —> 1 trong 2 gen quy định màu lông và gen quy đình chiều cao cùng nằm trên NST X.
Giả sử Aa và Dd liên kết với nhau
Ớ đời con, giới cái có chân cao, lông xám: B-\( {X_D^A}Y\) = 30% => \( {X_D^A}= {0,3 \over 0,75}=0,4\) là giao tử liên kết => f = 0,2
P: Bb\( {X_D^A}{X_d^a} x Bb{X_D^A}Y\); f = 20%
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng.
III đúng, gà tống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:
BB\({X_D^A}{X_D^A}\) = 0,25 X 0,5 X 0,4 = 5%
IV sai, gà mái chân cao lông vàng: (BB: Bb}\({X_d^A}\)Y-,bb(\({X_D^A}\)Y: \({X_d^A}Y\))
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao ttội họ thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: \( {AB \over ab}Dd x {Ab \over aB}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên và và đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng lặn ở F1 là 14%.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả to thì số cây thân cao, hoa đỏ, quả to thu được, cây dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5% hay
\({ab \over ab}\)dd=0,015 → \({ab \over ab}\)=0,015/0,25 = 0,06 →A−B− = 0,56; A−bb = aaB− = 0,19; f = 40%
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3×10 = 30 kiểu gen; 4×2 =8 kiểu hình
II, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 0,06 ×0,75 +2×0,19×0,25 = 0,14 →II đúng
III, Cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 4×0,2×0,3 ×0,5 = 12%
Cây thân cao, hoa đỏ, quả to chiếm: 0,56 × 0,75 = 0,24
Tỉ lệ cần tính là 0,12/0,42 = 2/7
→ III sai.
IV, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm 0,56×0,25 = 0,14 → IV sai
Ở một loài thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen ai quy định hoa đỏ, alen a2 quy định hoa vàng, a3 quy định hoa hồng và alen 34 quy định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự ai> a2> a3> a4. Theo lí thuyết, bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng.
II. Biết các cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P):
a1a2a3a4X a1a2a3a4, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 5/12.
III. Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen):
Nếu gen nằm trên NST thường: \( {n(n+1) \over 2}\) kiểu gen hay \( {C_n^2} + n\)
Số kiểu gen của thê tứ bội: Quần thể tứ bộ (4n): \({n(n+1)(n+2)(n+3)\over 1.2.3.4}\) , n là số alen
Giải chỉ tiết:
Xét các phát biểu:
I đúng, Hoa hồng a2- x hoa vàng a3 => có tạo ra hoa trắng (a3a3) => hai cây này có kieu gen: a2a4 x a3a4 -> 1a2a3 : 1a2a4 : 1a3a4 :1a4a4 -> 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng
II sai, phép lai a1a2a3a4X a1a2a3a4 => a3---= 1/6 a3a4 x 2/6 a3a4 x 1/6 a3a4 x 1/6a3a4 = 1/12
III sai, số kiểu gen tối đa là \({4(4+1)(4+2)(4+3) \over 1.2.3.4} = 35\)
IV sai, số kiểu gen lưỡng bội là:\( {C_4^2}\) + 4 = 10
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, 1, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
2. Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
3. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
4. Trong số hoa trắng ở F2, tí lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là : 11/14
P: KKLLMM X kkllmm -> F1: KkLIMm X KkLlMm => (1KK:2Kk:1kk)(1LL:2Ll:1ll)(1MM:2Mm:1mm)
K-L-M-: Đỏ; K-L-mm: vàng; còn lại: trắng
tổng số kiểu gen là 33 = 27;
Số kiêu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8
Số kiêu gen quy định hoa vàng: 1x22 = 4
Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 - 8 - 4 = 15
Xét các phát biểu:
1. đúng.
2. sai.
3 đúng.
4 đúng.
Vậy tỷ lệ hoa trắng là: 1 - 9/16A-B- = 7/16
Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là: 3/16 (AAbb; aaBB; aabb) x 1/2 (DD; dd) = 3/32
—► tỷ lệ cần tính là \(1- {3 \over 32} : {7 \over 16} = {11\over 14} \) ~ 78,57%
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♀ AaBBDdEe X ♂ AaBbddEe. Theo lí thuyết, ở F1 các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là
Đời con luôn mang tính trạng trội B- nên bài toán trở thành tính tỷ lệ số cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn
TH1: trội về tính trạng D- : \({C_2^1} x {3 \over 4} x {1\over 4} x {1 \over 2} = {3 \over16}\)
TH2: lặn về tính trạng dd: \(({3 \over 4})^2 x {1 \over2} = {9 \over 32}\)
Vậy tỷ lệ cần tính là 15/32
Ở người, xét một gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh.
Cặp vợ chồng này đều có em ruột bị bệnh, bố mẹ không bị bệnh —> bố mẹ dị hợp về gen quy định bệnh này.
A- bình thường; a- bị bệnh
Họ có thể có kiểu gen (1AA:2Aa) x(1AA:2Aa)
Xác suất họ sinh con đầu lòng không bị bệnh là: 1 - 2/3Aa x 2/3Aa x 1/4 = 8/9
Cho lai ruồi giấm có kiểu gen\( {AB \over ab} {X^DX^d}\) với ruồi giấm có kiểu gen \({AB \over ab}X^DY\) thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là:
Tỷ lệ \( {ab\over ab}X^dY \) = 0,04375 => \({ab\over ab} = {0,04375\over 0,25} = 0,175 = 0,5 x {1- f\over 2}\) => f = 30%
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1?
I. AaBb X AaBb.
II. Aabb X AABb.
III. AaBb X aaBb.
IV. AaBb X aabb.
V. AaBB X aaBb.
VI. Aabb X aaBb.
Có 3 loại kiểu hình, có cả trắng => P phải mang cả a và b —> loại II,V —> Từ đây có thể loại đáp án A,B
PL1: AaBb X AaBb —► 9:6:1 —> Loại đáp án D.
Chỉ còn đáp án C, xét:
PL IV: AaBb X aabb —> 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb —> 1:2:1
PL VI: Aabb X aaBb —> 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb —> 1:2:1