Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:
(1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
(2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.
(3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16
(4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.
(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16.
A. 1,3,4
B. 1,2,3,4,5
C. 1, 2, 4
D. 1,3,5
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
P: AaBbDD × AaBbdd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Dd
KH: (25% lông đen : 50% lông lang : 25% lông vàng)(75% không sừng : 25% có sừng) chân cao
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu gen: 3 × 3 × 1 = 9; số kiểu hình 3 × 2 × 1 = 6
(2) đúng, đời con có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.
(3) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là: \(AAB - D - = \frac{1}{4} \times \frac{3}{4} \times 1 = \frac{3}{{16}}\)
(4) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là \(aabbD - = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 1 = \frac{1}{{16}}\)
(5) đúng, xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao:
\(AabbD - = \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times 1 = \frac{1}{{16}}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là gì?
Một gen của sinh vật nhân sơ thực hiện nhân đôi người ta đếm được 70 đoạn okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp là bao nhiêu?
Ở sinh vật nhân sơ vì sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?
Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này
Một cặp vợ chồng bình thường đều mang alen lặn trên NST thường của bệnh bạch tạng. Xác suất để hai đứa con giống nhau về kiểu hình màu da là bao nhiêu?
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G. Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?
Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả như thế nào?
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
Có một nhóm tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen \(\frac{{MNIHK}}{{mnihk}}\) giảm phân tạo giao tử. Số tế bào tối thiểu cần có trong nhóm để tạo được số loại giao tử tối đa là bao nhiêu?
Một phân tử mARN có chiều dài 4080Å. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là bao nhiêu?
Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là bao nhiêu?
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 900000đvC, trong đó A chiếm 20%. Số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?