Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Trần Hưng Đạo

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 59 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 197397

Một cặp vợ chồng bình thường đều mang alen lặn trên NST thường của bệnh bạch tạng. Xác suất để hai đứa con giống nhau về kiểu hình màu da là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Aa × Aa → 3/4 A-:1/4 aa

Xác xuất hai người con có màu da giống nhau là: \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{5}{8}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 197398

Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

\(A = T = \frac{{{r_A} + {r_U}}}{2} = 22,5\%\); \(G = X = \frac{{{r_G} + {r_X}}}{2} = 27,5\% \)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 197400

Một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả đỏ chiếm tỉ lệ 2/3.

Xem đáp án

Đáp án A

Hoa đỏ chiếm 2/3 => hoa trắng chiếm 1/3

Xét từng cặp bố mẹ:

Cặp bố mẹ

Tỷ lệ hiểu hình hoa trắng đời con

Mẹ Aa x bố Aaa

\(\frac{1}{2}a \times \frac{2}{3}a = \frac{1}{3}\)

Mẹ AAa x bố Aa.

\(\frac{1}{6}a \times \frac{1}{2}a = \frac{1}{{12}}aa\)

Mẹ Aa x bố AAa

\(\frac{1}{2}a \times \frac{1}{3}a = \frac{1}{6}aa\)

Mẹ Aaa x bố Aa

\(\left( {\frac{2}{6}a + \frac{1}{6}aa} \right) \times \frac{1}{2}a \to \frac{1}{6}aa + \frac{1}{{12}}aaa\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 197405

Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XA là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và mèo đực XAY?

Xem đáp án

Đáp án  C

Phép lai \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^a}Y:{X^A}Y\)

KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam , 1/2 có lông màu đen.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 197407

Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là tâm động (SGK Sinh 12 trang 23). 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 197408

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A.

Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)

Sợi cơ bản có đường kinh 11nm

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 197409

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến mất đoạn vì làm mất cân bằng gen nghiêm trọng (SGK Sinh 12 trang 24).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 197410

Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

A: thể lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST

B: đa bội thể chẵn: 4n, 6n,... bộ NST tăng một số nguyên lần bộ NST lưỡng bội.

C: thể dị đa bội: trong bộ NST gồm hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau.

D: thể lưỡng bội: 2n 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 197412

Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cây \(AAaa \to G:\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)

Vây \(Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\)

Tỉ lệ cây quả vàng là \(aaaa = \frac{1}{6}aa \times \frac{1}{2}aa = \frac{1}{{12}} \to A - - - = \frac{{11}}{{12}}\)

⇒ Tỉ lệ kiểu hình là: 11 quả đỏ: 1 quả vàng.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 197413

Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Người phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO → người này mắc hội chứng Tocno. 

Đao: 3 NST số 21. 

Siêu nữ: XXX

Claiphento: XXY.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 197415

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?

Xem đáp án

Đáp án C

Để đời con có quả vàng → các cây đem lại phải có alen a → loại B,D.

Phép lai A: Aa x Aa → 1AA:2Aa:1aa → kiểu hình: 3 đỏ: 1 vàng.

Phép lai C: Aa x aa → 1Aa:1aa → kiểu hình: 1 đỏ: 1 vàng.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 197416

Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi đem cơ thể dị hợp lai phân tích → đời con phân tính.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 197417

Ở sinh vật nhân sơ vì sao nhiều đột biến gen thay thế một cặp nucleotit thường là đột biến trung tính?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu đột biến xảy ra ở nucleotit thứ 3 của bộ ba thì có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit so với chuỗi polipeptit ban đầu do tính thoái hóa của mã di truyền

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 197418

Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABDEG.HKM. Dạng đột biến này

Xem đáp án

Đáp án D

ABCDEG.HKM sau đột biến thành ABDEG.HKM. → Đột biến mất đoạn (Mất đoạn C). Đột biến này làm mất gen của thể đột biến → thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 197420

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ có kết quả thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 197422

Một phân tử mARN có chiều dài 4080Å. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử mARN có chiều dài 4080Å nên số nucleotit của 4080 : 3,4 = 1200 Nu

Số liên kết hóa trị của mARN là: 1200.2 – 1 = 2399

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 197423

Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 900000đvC, trong đó A chiếm 20%. Số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Phân tử ADN có khối lượng 900000đvC → Tổng số nucleotit của gen là: 900000 : 300 = 3000 Nu

A = 20% → A = 20%.3000 = 600 Nu

G = X = (3000 : 2) – 600 = 900 Nu

Số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 Nu

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 197424

Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin → Chiều dài của protein này là: 298 . 2 = 894A0 (1 axit amin dài 3Å)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 197425

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?

Xem đáp án

Đáp án A

NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến

Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường

→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 197427

Có một nhóm tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen \(\frac{{MNIHK}}{{mnihk}}\) giảm phân tạo giao tử. Số tế bào tối thiểu cần có trong nhóm để tạo được số loại giao tử tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{MNIHK}}{{mnihk}}\)giảm phân cho tối đa 25 = 32 loại, trong đó có 2 giao tử liên kết → 30 giao tử hoán vị. 

1 tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử hoán vị. 

→ cần có 30:2 = 15 tế bào.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 197429

Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án D

P: ♂AaBbXDY × ♀AaBbXDXd

Khi không có đột biến:

+ Cặp Aa và Bb mỗi cặp cho 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

→ có 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen

Khi có đột biến

Xét cặp Aa (tương tự với Bb)

+ giới cái tạo: Aa và O

+ giới đực tạo: A và a

→ có 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)

+ Cặp NST giới tính: XDY × XDXd → XDXD: XDY: XDXd: XdY → 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa là: 7 × 7 × 4 = 196

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 197430

Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ XBXb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào

1. XBXbXb.      2 YO.        3. XBXBY.        4. XBO.

5. XBXBXb.      6. XbXbY.    7. XBXbY.        8. XbXbXb.

9. XBYY.       10. XbYY.    11. XbO.

Có bao nhiêu hợp tử bất thường có thể tạo ra?

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể mẹ có kiểu gen XBXb, bước vào giảm phân nhân đôi tạo XBXBXbXb.

Nếu không phân li ở kì sau I tạo

+ Tế bào XBXBXbXb → Tạo giao tử XBXb

+ Tế bào O → Tạo giao tử O

Cơ thể bố có kiểu gen XbY giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử Xb, Y.

Xét phép lai: P: XBXb             ×          XbY

GP:                   XBXb, O                      Xb, Y

Hợp tử F1: XBXbXb : OXb : XBXbY : OY

Vậy các trường hợp 1, 2, 7, 11 đúng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 197431

Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong số các cá thể của F2, có thể thuần chủng về kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 6,25%.

(2) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%.

(3) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân thấp không thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/9

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân li 9 cây cao: 7 cây thấp → có 16 tổ hợp giao tử → cây đem lai với F1 và cây F1 dị hợp về 2 cặp gen. F1: AaBb, tạo 4 loại giao tử

Quy ước: A-B- thân cao; A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

(1) đúng, tỉ lệ thân cao đồng hợp là: \(AABB = \frac{1}{4}AA \times \frac{1}{4}BB = \frac{1}{{16}} = 6,25\% \)

(2) đúng, các cá thể cao không thuần chủng = tỉ lệ cá thể cao – tỉ lệ cao thuần chủng: \(\frac{9}{{16}} - \frac{1}{{16}} = \frac{8}{{16}} = 50\% \)

(3) đúng, tỉ lệ thân thấp là 7/16; tỉ lệ thấp thuần chủng là 3/16 (AAbb = aaBB = aabb = 1/16) → tỉ lệ thân thấp không thuần chủng là: \(\frac{7}{{16}} - \frac{3}{{16}} = \frac{4}{{16}} = 25\% \)

(4) đúng, lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là: \(\frac{{1/16}}{{9/16}} = \frac{1}{9}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 197432

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đời F1 có 8 loại kiểu gen.

(2) Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4) Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

P: ♂ \(X_b^aY\) × ♀ \(X_B^AX_B^A\) → F1\(X_B^AY:X_B^AX_b^a\)

Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05

→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A\) → f = 10%

Cho F1 × F1\(X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to 0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A \times \left( {X_B^A:Y} \right)\)

Xét các phát biểu:

(1) sai, F1 có 2 loại kiểu gen.

(2) sai, xảy ra HVG ở giới cái.

(3) đúng

(4) sai, cho cá thể cái F1 lai phân tích: \(X_B^AX_b^a \times X_b^aY \to X_b^AY = 0,08 \times 0,5 = 0,04\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 197433

Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số alen a = 0,4 → tần số alen A = 1 – 0,4 = 0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa =1

Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp.

XS kiểu gen của P dị hợp là: \({\left( {\frac{{0,48Aa}}{{0,84\left( {AA + Aa} \right)}}} \right)^2} = \frac{{16}}{{49}}\)

P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 cảm nhận được vị đắng : 1 không cảm nhận được vị đắng.

XS sinh 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là: 

\(\frac{{16}}{{49}} \times 3 \times {\left[ {\frac{1}{2}\left( {trai} \right) \times \frac{3}{4}A - } \right]^2} \times \left[ {\frac{1}{2}\left( {gai} \right) \times \frac{1}{4}aa} \right] \approx 1,72\% \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 197434

Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là:

(1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.

(2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16

(4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.

(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16.

Xem đáp án

Đáp án B

P: AaBbDD × AaBbdd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Dd

KH: (25% lông đen : 50% lông lang : 25% lông vàng)(75% không sừng : 25% có sừng) chân cao

Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu gen: 3 × 3 × 1 = 9; số kiểu hình 3 × 2 × 1 = 6

(2) đúng, đời con có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.

(3) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là: \(AAB - D - = \frac{1}{4} \times \frac{3}{4} \times 1 = \frac{3}{{16}}\)

(4) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là \(aabbD - = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 1 = \frac{1}{{16}}\)

(5) đúng, xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao:

\(AabbD - = \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times 1 = \frac{1}{{16}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 197435

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:

(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

(4) Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh

Xét các phát biểu

(1) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh.

(2) đúng, người (5) có thể có kiểu gen AA

(3) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen \(a = \sqrt {0,09} = 0,3\) → alen A =0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là: \(\frac{{0,42}}{{0,49 + 0,42}} = \frac{6}{{13}} < 50\% \)

(4) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.

XS người III (?) bị bệnh là: \(\frac{6}{{13}} \times \frac{1}{2}aa = \frac{3}{{13}} \approx 23\% \) (Aa × aa → 1/2 aa)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 197436

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

(2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

Xem đáp án

Đáp án D

F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội

Quy ước gen:

A- thân cao; a – thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa trắng

Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: \(A - bb = 0,16 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,09 \to \underline {ab} = 0,3 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 40\% \)

P: \(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \); giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2

A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09

Xét các phát biểu

(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích: \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 40\% \to A - bb = 0,2\)

(2) đúng

(3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16

 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: \(\frac{{aB}}{{aB}} = 0,2 \times 0,2 = 0,04\)

→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai

(4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là: \(\frac{{AB}}{{AB}} = 0,3 \times 0,3 = 0,09\)

Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »