Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa.
(2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa.
(4) AAaa x AAaa.
(5) AAAa x aaaa.
(6) Aaaa x Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
A. (4), (5), (6)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (6)
D. (1), (3), (5)
Lời giải của giáo viên
(1) 100% đỏ
(2) Aaaa x Aaaa= ( Aa : aa ) x ( Aa : aa) = 3đỏ : 1 vàng
(3) AAaa x AAAa = ( AA : 4Aa : aa) x( AA: Aa) = 100% đỏ
(4) AAaa x AAaa = (AA : 4Aa : aa) x(AA : 4Aa : aa) = 35đỏ : 1 vàng
(5) AAAa x aaaa = ( AA : Aa ) x a = 100% đỏ
(6) Aaaa x AAa = ( Aa : aa ) x( 2A : a : AA : 2Aa) = 9 đỏ : 3 vàng .
Có thể làm nhanh hơn bằng cách : xem 2 cá thể đem lai có cùng tạo ra giao tử aa hay không. Nếu có thì sẽ không tạo được 100% đỏ
vd : Aaaa x Aaaa = ( Aa : aa) x ( Aa : aa) cùng tạo ra giao tử aa nên sẽ có cá thể aaaa ( vàng) .
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen.
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.
III.Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm.
Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào