Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1: 1:1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?
(1) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % eadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaamiEaiaa % dggacaWGHbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqaaiaadkgacaWGKbaaaa % aa!4160! {\rm{AA}}\frac{{BD}}{{bd}}xaa\frac{{bd}}{{bd}}\) (2) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % eadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaamiEaiaa % dggacaWGHbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqaaiaadkgacaWGKbaaai % aacUdacaWGMbGaeyypa0JaaGynaiaaicdacaGGLaaaaa!4632! {\rm{AA}}\frac{{BD}}{{bd}}xaa\frac{{bd}}{{bd}};f = 50\% \) (3) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeiwamaaCa % aaleqabaGaaeyqaaaakiaabIfadaahaaWcbeqaaiaabgeaaaGcdaWc % aaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaamiEaiaadIfada % ahaaWcbeqaaiaadggaaaGccaWGzbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqa % aiaadkgacaWGKbaaaaaa!4490! {{\rm{X}}^{\rm{A}}}{{\rm{X}}^{\rm{A}}}\frac{{BD}}{{bd}}x{X^a}Y\frac{{bd}}{{bd}}\) (4) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % eacaqGybWaaWbaaSqabeaacaWGcbGaamiraaaakiaabIfadaahaaWc % beqaaiaadkeacaWGebaaaOGaamiEaiaadggacaWGHbGaamiwamaaCa % aaleqabaGaamOyaiaadsgaaaGccaWGzbaaaa!4346! {\rm{AA}}{{\rm{X}}^{BD}}{{\rm{X}}^{BD}}xaa{X^{bd}}Y\)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Lời giải của giáo viên
A-B-: lông đen; A-bb và aaB-: lông xám; aabb: lông trắng; D: đuôi dài >> d: đuôi ngắn
Ở chim: chim trống (XX); chim mái là (XY).
Vì đề bài cho nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng (AA, BB,DD) → loại (1) và (2) vì không thuần chủng
- Xét phép lai (4) \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg
% eacaqGybWaaWbaaSqabeaacaWGcbGaamiraaaakiaabIfadaahaaWc
% beqaaiaadkeacaWGebaaaOGaamiEaiaadggacaWGHbGaamiwamaaCa
% aaleqabaGaamOyaiaadsgaaaGccaWGzbaaaa!4346!
{\rm{AA}}{{\rm{X}}^{BD}}{{\rm{X}}^{BD}}xaa{X^{bd}}Y\) => F1 : AaXBDXbd : AaXBDY, tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
AaXBDY x aaXbdXbd => 1AaXBDXbd :1AaXbdY :1aaXBDXbd :1aaXbdY → thỏa mãn
- Xét phép lai (3) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeiwamaaCa % aaleqabaGaaeyqaaaakiaabIfadaahaaWcbeqaaiaabgeaaaGcdaWc % aaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaamiEaiaadIfada % ahaaWcbeqaaiaadggaaaGccaWGzbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqa % aiaadkgacaWGKbaaaaaa!4490! {{\rm{X}}^{\rm{A}}}{{\rm{X}}^{\rm{A}}}\frac{{BD}}{{bd}}x{X^a}Y\frac{{bd}}{{bd}}\), tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaaCa
% aaleqabaGaamyqaaaakiaadMfadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGa
% amOyaiaadsgaaaGaamiEaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadggaaaGcca
% WGybWaaWbaaSqabeaacaWGHbaaaOWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqa
% aiaadkgacaWGKbaaaiabgkziUkaaigdacaWGybWaaWbaaSqabeaaca
% WGbbaaaOGaamiwamaaCaaaleqabaGaamyyaaaakmaalaaabaGaamOq
% aiaadseaaeaacaWGIbGaamizaaaacaGG6aGaaGymaiaadIfadaahaa
% WcbeqaaiaadgeaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGHbaaaOWaaSaa
% aeaacaWGIbGaamizaaqaaiaadkgacaWGKbaaaiaacQdacaaIXaGaam
% iwamaaCaaaleqabaGaamyyaaaakiaadMfadaWcaaqaaiaadkeacaWG
% ebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaaiOoaiaaigdacaWGybWaaWbaaSqabe
% aacaWGHbaaaOGaamywamaalaaabaGaamOyaiaadsgaaeaacaWGIbGa
% amizaaaaaaa!6763!
{X^A}Y\frac{{BD}}{{bd}}x{X^a}{X^a}\frac{{bd}}{{bd}} \to 1{X^A}{X^a}\frac{{BD}}{{bd}}:1{X^A}{X^a}\frac{{bd}}{{bd}}:1{X^a}Y\frac{{BD}}{{bd}}:1{X^a}Y\frac{{bd}}{{bd}}\)→ thỏa mãn
Vậy có 2 phù hợp với P
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là:
Chất nào dưới đây là tác nhân chính gây nên phản ứng hướng sáng ở thực vật?
Loại đột biến nào sau đây không làm kích thước nhiễm sắc thể thay đổi so với ban đầu?
Một phân tử m ARN chỉ được tạo bởi ba loại ribônuclêôtit là A, U, G. Hỏi trong phân tử mARN có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa?
Cho chuỗi thức ăn sau : Tảo → Tôm he → Cá khế → Cá nhồng → Cá mập. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về chuỗi thức ăn trên là đúng?
I. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải.
II. Chuỗi thức ăn này ngồi 5 mắt xích.
III. Sinh khối lớn nhất trong chuỗi thức ăn trên thuộc về tảo.
IV. Tôm he là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên.
Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900.
Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
Sự thay đổi mạnh mẽ và đột ngột tần số các alen trong một quần thể thường xảy ra do nhân tố nào dưới đây?
Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành
Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là
Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai P : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaamiEamaalaaaba % GaamyqaiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaa % caWGebaaaOGaamywaaaa!4455! \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A-bbD- ở F1, xác suất thu được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu?