Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt hồng; alen B qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xẻ (các gen nằm trên NST thường). Khi cho lai cá thể mất đỏ, cánh nguyên (X) với cá thể mắt hồng, cánh nguyên, tỉ lệ cá thể mắt hồng, cánh xẻ thu được ở đời con là 10%. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
- Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng.
- Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%.
- Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%.
- Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50%
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Lời giải của giáo viên

A đỏ >> a hồng; B nguyên >> b xẻ (các gen nằm trên NST thường).
Đỏ, nguyên (X) x hồng, nguyên à hồng xẻ = 10% = aabb → có hoán vị gen
→ X: AaBb
P: AaBb x aaBb → aabb = 10% = 20%ab x 50% ab à KG X: Ab/aB, f = 40%
- Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng. → sai
- Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%. → đúng
- Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%. → đúng
Ab/aB x Ab/aB → A-bb = 25% - aabb = 25% - 20%x20% = 21%
- Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50% → sai
Ab/aB x ab/ab (không hoán vị gen) → A-B- = 0%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là:
Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất?
Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ
Nếu một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nuclêôtit 5'XGAU- GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’ thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.
- Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.
- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
- Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
- Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
- Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
- . Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?