Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tam Dương
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tam Dương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
37 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
- Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi.
- Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại.
- Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau.
- Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
- Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi. đúng
- Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại. đúng
- Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau. sai, có những lại có mối quan hệ ít mật thiết
- Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. đúng
Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra
Chọn A
F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng
Biểu hiện của KH không đều ở 2 giới à nằm trên NST X
A-XB-: đen
A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F1 ngẫu phối
F2: (3A-:1aa) (2XB-: 1XBY: 1XbY)
Lông đen F2 giao phối với nhau:
(1AAXBXB: 1AAXBXb: 2AaXBXB: 2AaXBXb) x (1AAXBY : 2AaXBY)
G: (AXB = 1/2; AXb = aXB = 1/4 ; aXb = 1/12) (AXB = AY = 1/3 ; AXb = aY = 1/6)
à lông đen F3 = 7/9
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm
Ở vùng chín của một con lợn cái, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại 3 cặp NST. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
2n = 38
Trao đổi chéo tại 3 cặp NST
→ 216x43 = 222
Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Aabb X aaBb → (1:1) x (1:1)
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
Các cá thể có kiểu gen giống nhau sống ở các môi trường khác nhau vẫn luôn có kiểu hình giống nhau. à sai, các KG giống nhau có sự biểu hiện khác nhau trước môi trường khác nhau (thường biến)
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Độ ẩm là nhân tố vô sinh
Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
Trong hệ tuần hoàn của người, Bó His thuộc hệ dẫn truyền tim.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
- Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
- Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
- . Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
- Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. đúng
- Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. đúng
- Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. đúng
- Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. sai, pha tối cung cấp ADP và NADP+ cho pha sáng.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
- Khiêng vật nặng.
- Hồi hộp, lo âu.
- Cơ thể bị mất nhiều máu.
- . Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
Các trường hợp có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường: I. Khiêng vật nặng; II. Hồi hộp, lo âu.
Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng, Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng, Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A cao; a thấp; B đỏ; b trắng
Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội à đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:4:1) x (1:1) Số sơ đồ lai cho kết quả như vậy = 32
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ diễn ra ở tế bào chất.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuctêôtit loại T của phân tử này là:
A + T)(G + X) = 2/3.
Mà A = T; G = X và A + G = 50%
→ T = 20%
Nếu một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nuclêôtit 5'XGAU- GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’ thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
5'XGAU-GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’
Lưu ý: dịch mã bắt đầu từ mã mở đầu 5’AUG3’
→ số axit amin của nó sẽ là 8 (tính cả aa mở đầu)
Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men.
Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng).
Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.
→ XD = (277+54:2+ 311)/(311+42+277+20+54)=0,874 Xd = 0,126
Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trường thành, tế bào ở đỉnh sinh trường, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?
Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trường thành, tế bào ở đỉnh sinh trường, tế bào lá già, tế bào tiết. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết chứa ti thể với số lượng lớn hơn. Vì các tế bào xảy ra sinh trưởng, phát triển mạnh à cần năng lượng à
Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Ở thực vật, diệp lục a tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai
- Không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới.
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
Bằng chứng tiến hóa là bằng chứng thuộc sinh học phân tử : Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là tạo ra biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
Chọn D
Vì: Gen được cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit.
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Chọn C
Vì: Quá trình prôtêin sử dụng axit amin làm nguyên liệu
Cho các đặc trưng sau:
Những đặc trưng cơ bản là của quần xã: 1. Độ đa dạng; 2. Độ thường gặp; 3. Loài ưu thế; 6. Loài đặc trưng
Khi nói về quần xã, người ta đưa ra các nhận định sau:
- Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
- Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế.
- Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng.
- Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó.
- Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
- Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. sai
- Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế. đúng
- Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng. à đúng
- Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó. đúng
- Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh. đúng
Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. sai
- Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn đúng
- Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. sai
- Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian. sai
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. sai, có chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
- Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. sai, vĩ độ thấp → cao, hệ sinh thái đơn giản dần
- Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. đúng
- Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. sai
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
- Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. đúng
- Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. đúng
- Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. àđúng
- Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. sai, động vật cũng có phân bố thẳng đứng.
Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.
- Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.
- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
- Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.
Hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% đỏ
F1 x hoa trắng P à F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng
à A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x hoa trắng: AaBb x aabb F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
- Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. đúng
- Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.
- Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1
- Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.đúng
Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất?
Sự xuất hiện của loài người không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất.
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ
P: ♂AaBb x ♀AaBb
GP: (Aa = 0 =3%)(B=b=50%) (A=a=50%)(BB=bb=5%; 0=10%)
loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ = 3%Aax(5%BB+5%bb) = 0,3%
Xét hai cặp alen (A, a; B, b) phân li độc lập và qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen?
Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen:
l. Aabb x aaBb (1Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) ; KH = KG
- AABb x aaBb Aa(1BB: 2Bb: 1bb) ; KH khác KG
- Aabb x AABb KH khác KG
- AaBB x aabb KH = KH
- AaBb x Aabb KH khác KG
Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
- Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau.
- Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96.
- . Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2.
D: tóc xoăn; d: tóc thẳng người số 5: Dd
- Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. → sai Xác định kiểu gen về nhóm máu: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 10, 11
Xác định KG về tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11
→ cả 2 tính trạng: 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11
- Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau. → đúng
- Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96. → đúng Về nhóm máu:
4: 1/3 IBIB ; 2/3 IBIO
5: IAIB
8: 2/3 IBIB; 1/3 IBIO
9: 1/2 IAIA; 1/2 IAIO
8-9 sinh con máu B = 5/24 Về tóc:
4: 1/3 DD; 2/3 Dd
5: Dd
8: 2/5 DD; 3/5 Dd
9: Dd
8-9 sinh con tóc xoăn = 17/20
→ tóc xoăn và máu B = 17/96
- . Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2. à sai 10: IBIO Dd
11: IOIO dd
→ con máu O, tóc thẳng = 1/4
Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt hồng; alen B qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xẻ (các gen nằm trên NST thường). Khi cho lai cá thể mất đỏ, cánh nguyên (X) với cá thể mắt hồng, cánh nguyên, tỉ lệ cá thể mắt hồng, cánh xẻ thu được ở đời con là 10%. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
- Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng.
- Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%.
- Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%.
- Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50%
A đỏ >> a hồng; B nguyên >> b xẻ (các gen nằm trên NST thường).
Đỏ, nguyên (X) x hồng, nguyên à hồng xẻ = 10% = aabb → có hoán vị gen
→ X: AaBb
P: AaBb x aaBb → aabb = 10% = 20%ab x 50% ab à KG X: Ab/aB, f = 40%
- Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng. → sai
- Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%. → đúng
- Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%. → đúng
Ab/aB x Ab/aB → A-bb = 25% - aabb = 25% - 20%x20% = 21%
- Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50% → sai
Ab/aB x ab/ab (không hoán vị gen) → A-B- = 0%
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết). Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:
- Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
- Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%
- F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét
- Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết). Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:
- Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
- Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) Cao nhăn x thấp trơn → F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB → F1: Ab/aB
- Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen → đúng
- Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% → đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
→ con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
- F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét → đúng
- Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% → đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) → thấp trơn = aaB- = 50%
Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hỏi tế bào này chứa bao nhiêu NST và các NST đang ở trạng thái như thế nào?
Chọn C
Vì: Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào chứa 24 NST ở trạng thái kép (vì 2n = 24)
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
Chọn C
Vì: Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng plasmit hoặc virut để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là:
Chọn C
Vì: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.
So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
Chọn B
Vì: Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần so với lên men.
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
Chọn B
Vì: Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là: Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tam Dương
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-