Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tam Dương
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tam Dương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
36 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thành phần nào của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động?
Những thành phần của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động là: prôtêin xuyên màng và lớp kép phôtpholipit.
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A, B, C loại vì đây là ứng dụng của công gen.
D đúng “Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua” người ta dùng dung hợp tế bào trần của phương pháp công nghệ tế bào.
Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?
Cặp gen dị hợp tử là cặp gen chứa các alen khác nhau, kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen là AaBb
Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau đột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp của cây xanh?
Trong quá trình quang hợp có nhiều loại sắc tố tham gia vào quang hợp, nhưng chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp chuyển quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Tần số alen A của quần thể này là: A = 0,04 + 0,32/2 = 0,2
Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là gì?
Ở thực vật cũng như ở động vật, vai trò chính của hô hấp là phân huỷ các chất hữu cơ và giải phóng dần năng lượng dưới dạng chủ yếu là ATP cung cấp cho các hoạt động sống và giải phóng một phần năng lượng dưới dạng nhiệt.
Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim?
Chu kì hoạt động của tim theo thứ tự bắt đầu là pha co tâm nhĩ rồi đến pha co tâm thất cuối cùng là pha dãn chung.
Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.
Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?
Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mạch (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều.
Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:
Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.
II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.
III - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
IV - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ. Tổ hợp đúng:
(1) đúng, (2) sai vì (I) là quá trình lên men tạo ra etylic hoặc axit lactic.
(3) đúng, (4) sai vì (II) là quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng. Vậy có 2 ý đúng là (1), (3).
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
Hạt đang nảy mầm có sự thải ra khí CO2 làm ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục.
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào đưới đây?
(1) Lizôxôm. (2)Ribôxôm. (3) Lục lạp.
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào đưới đây?
(1) Lizôxôm. (2)Ribôxôm. (3) Lục lạp.
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể (6) Bộ máy Gôngi.
Số phương án trả lời đúng là:
Hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể. Vậy có 3 bào quan tham gia là : Lục lạp, Perôxixôm và ti thể.
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?
Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
→ dạng đột biến lệch bội là 3, 6, 7. Còn những bệnh còn lại là do đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc NST.
Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên điều gì?
Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên vốn gen của quần thể
Đáp án cần chọn là: B
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể như thế nào?
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.
Đáp án cần chọn là: A
Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể nào?
Hiện tượng trên xảy ra rõ nhất các quần thể tự phối bắt buộc
Đáp án cần chọn là: D
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng như thế nào?
Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần.
Đáp án cần chọn là: B
Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp
III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen
IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I đúng. Vì hoạt động của phổi làm giảm nồng độ CO2 nên sẽ duy trì độ pH trung tính; Hoạt động của thân làm giải phóng H+ nên sẽ duy trì độ pH trung tính.
II đúng. Vì vận đông mạnh thì hoạt động hô hấp tăng cho nên sẽ tăng nồng độ CO2 trong máu làm giảm độ pH máu. Khi đó thì hóa thụ quan sẽ tiếp nhận kích thích và truyền xung về não bộ làm tăng nhịp tim. Nhịp tim tăng dẫn tới làm tăng huyết áp.
III đúng. Vì insulin là hooc môn chuyển hóa đường glucozơ thành glicogen.
IV sai. Vì nhịn thở làm tăng nồng độ CO2 trong máu, do đó làm tăng nồng độ H+ nên sẽ làm giảm độ pH của máu.
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
- Phát biểu đúng là D vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
- Phát biểu B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
- Phát biểu C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
- Phát biểu A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.
Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
A sai vì sử dụng các phức hệ enzim khác nhau.
B sai vì trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực có quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã.
C đúng
D sai vì chỉ có 1 mạch gốc được dùng làm mạch khuôn.
Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?
1. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtỉt.
4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
- (1) → sai, vì nếu thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí nuclêôtit thứ ba của một bộ ba thì thường không ảnh hưởng đến dịch mã.
- (2) → đúng, đột biến gen phát sinh các alen mới chưa có ở đời bố mẹ → làm phong phú vốn gen của quần thể.
- (3) → sai, vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- (4) → đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Năm tế bào sinh dục đực mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdEe\) có thể tạo ra tối đa là mấy loai giao tử?
Theo lý thuyết, 5 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra: 5.4 = 20 giao tử. Điều này đồng nghĩa với việc chúng có thể tạo ra tối đa 20 loại giao tử (nếu ở mỗi tế bào sinh dục đều xảy ra hoán vị gen và cho các giao tử khác loại so với những tế bào sinh dục còn lại).
Tuy nhiên, vì kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdEe\) chỉ có thể tạo ra tối đa: 4(Ab; aB; ab; AB).2(D;d).2(E;e) = 16 giao tử nên 5 tế bào sinh dục đực mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdEe\) chỉ có thể tao ra tối đa 16 loai giao tử.
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là sai?
A sai vì trong quá trình dịch mã đến khi gặp tín hiệu kết thúc (bộ ba kết thúc trên phân tử mARN) thì quá trình dịch mã dừng lại à không có sự kết cặp các các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung ở bộ ba kết thúc trên mARN.
B đúng, vì quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con, giống nhau và có số nuclêôtit bằng ADN mẹ ban đầu.
C đúng, vì quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian.
D đúng à đúng, phiên mã là tổng hợp mARN, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A - U, T - A, G - X, X- G.
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
II. Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
IV. Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
I sai, vì trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng thường là khác nhau.
II đúng vì sinh khối giảm dần qua các bậc dinh dưỡng,
III sai vì một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật.
IV sai vì lưới thức ăn thay đổi và phụ thuộc vào những tác động của điều kiện môi trường. Vậy có 3 phát biểu đủng
Các khu sinh học (Biôm) dược sẳp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Đồng rêu hàn đới.
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A đúng
B sai vì sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất.
C sai vì trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng rồi trở lại môi trường.
D sai vì sinh khối của sinh vật sản xuất là cao nhất.
Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.
V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
I sai vì đột biến là vô hướng.
II, V đúng
III sai vì đây là vai trò của yếu tố ngẫu nhiên.
IV sai vì đột biến làm thay đổi cả tần sổ alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới làm xuất hiện các kiểu gen thích nghi.
I , III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành các kiểu gen thích nghi.
II đúng.
IV sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra alen mới trong quần thể Vậy có 1 phát biểu đúng
Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập, thực hiện phép lai: (♂ AaBbCCDd x ♀AabbCcDd. Không xét đến trường hợp đột biến, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phép lai trên?
1. Số cá thể mang kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng ở đời F1 chiếm tỉ lệ 50%.
2. Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 25%.
3. Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ 28,125%.
4. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là 18,75%.
- Vì bố mang kiểu gen CC → con luôn nhận 1 alen C từ bố → Tất cả các cá thể ở F1 luôn mang ít nhất một tính trạng trội → 1 sai
- Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ là: (AA;aa).(DD;dd) = = 25%
→ 2 đúng
- Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ:
\(\frac{3}{4}(A - ).\frac{1}{2}(bb).1(C - )\)
\(\frac{3}{4}(D - ) = \frac{9}{{32}} = 28,125\% \)
→ 3 đúng
5. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là: \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^4} = \frac{1}{{16}} = 6,25\% \) → 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 3.
Cho phép lai: P: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\).Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con thì tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội là: 50% + x; tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn là: (25% - x). 2.
Vì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20% → Tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: 10%.40% = 4% → Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ:
(25% - 4%).2 = 42%
Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
Cơ thể có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân cho tối đa số tinh trùng là 23 = 8 → I đúng
6 tế bào cho tối đa số tinh trùng 6 x 2 = 12 (không có hoán vị gen) → tuy nhiên cơ thể này chỉ có 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng được tạo ra luôn nhỏ hơn hoặc bằng 8. → II sai
Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là: 1/2.1/2.1/2.3 = 3/8 → III đúng
Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là: 1 - (giao tử chứa 1 alen trội + giao tử chứa 2 alen trội) = 1 - 1.1/2.1/2.1.1/2 - 3/8 = 1/2
→ IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng : thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, mất một cặp nuclêôtit.
2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).
3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.
4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
Trong tự nhiên, đột biến gen có thể xảy ra ở một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc ở nhiều cặp nuclêôtit khác nhau trong gen → nhận định 1 không chính xác
Đột biến gen có thể xảy ra ở mọi tế bào (đơn bội, lưỡng bội, đa bội, dị bội,...) → nhận định 2 không chính xác
Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình phân bào (bao gồm cả nguyên phân và giảm phân) làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li → nhận định 3 không chính xác
Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng nhiều đến sự biểu hiện tính trạng của các gen trên đoạn đảo nên người ta không sử dụng dạng đột biến này để xác định vị trí của gen trên NST → nhận định 4 không chính xác.
Vậy số nhận định không chính xác là 4.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ trợ. Khi có cả A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; gen D qui định quả to trội hoàn toàn so với alen d qui định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả nói trên?
Khi cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-B-dd) (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% → Kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 43,75% (tương ứng với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 đỏ, nhỏ : 7 trắng, nhỏ = 16 tổ hợp gen = 4.4 tổ hợp giao tử) → Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P phải cho 4 loại giao tử → Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P mang kiểu gen AaBbdd. Khi cho cây P (AaBbdd) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiều hình với tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1).(1:1)
→ Tính trạng màu hoa và tính trạng cỡ quả đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 → Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên, đó là : AaBbdd x aaBBDd và AaBbdd x AAbbDd.
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa kép. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được 1% cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
1. Nếu lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 81%.
2. Khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 20%.
3. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở P là 90%.
4. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 85%.
Ở (P), gọi x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen AA; 1- x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa. Khi giảm phân, (P) sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử là: (x + 0,5(1 - x)) A : (0,5(1 - x)) a = (0,5x + 0,5) A : (0,5 - 0,5x)a. Khi (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được 1% cây hoa trắng (aa) → (0,5 - 0,5x)2 = 0,01 → x = 0,8
→ 3 sai
Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : (0,5x + 0,5)2 = 0,92 → x =0,81 hay 81% → 1 đúng
(P) có thành phần kiểu gen là : 0,8AA: 0,2Aa → khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 0,2 hay 20% → 2 đúng
Nếu cho các cây hoa đỏ ở P (0,8AA: 0,2Aa) tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : 0,8 + 0,2.0,25 = 0,85 hay 85% → 4 đúng
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
1. Trong số những cây đồng hợp, cây hoa đó chiếm tỉ lệ = 61,11%.
2. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4.
3. Ở thế hệ xuất phát, cây hoa đỏ dị hợp có số lượng gấp 4 lần cây hoa đỏ đồng hợp.
4. Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng ở đời con là 20%.
Gọi x là tỉ lệ thể dị hợp ở thế hệ xuất phát, theo đề bài, ta có: \(x.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} = 100\% - 90\% \to x = 0,8\)
→ Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,2AA : 0,8Aa → 3 đúng
Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là: A = 0,2 + 0,5.0,8 = 0,6; a = 1 - 0,6 = 0,4 → 2 đúng
Khi tự thụ phấn qua 3 thế hệ, F3 có thành phần kiểu gen là: 0,55AA : 0,lAa : 0,35aa → Trong số những cây đồng hợp ở F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ \(\frac{{0,55}}{{0,55 + 0,35}} \approx 61,11\% \) → 1 đúng
Thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,2AA: 0,8Aa → Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng (aa) ở đời con là: 0,8.0,25 = 0,2 hay 20%
→ 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:
Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:
Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?
1. Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.
2. Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.
3. Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.
4. Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8.
A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu Xét riêng từng bệnh ta có:
* Bệnh bạch tạng
Bên vợ:
Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phải cho giao tử a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường → Kiểu gen của (3), (4) là : Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → Kiểu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)
Bên chồng:
Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiểu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên → Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.
Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a) x (2/3A: l/3a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
→ Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6
* Bệnh mù màu:
Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY → (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) → Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY → Phép lai của (3) và (4): XMXm x XMY → 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY
→ Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY
P: chồng (5) x (vợ 6)
(1/2XM . 1/2Y) x (3/4XM : l/4Xm)
→ Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8
→ Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8
→ Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6 x 1/8 = 1/48 → (3) đúng
→ Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 → (4) đúng
(2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.
(1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5) Vậy có 3 dự đoán đúng.
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng ra sao?
Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần.
Đáp án cần chọn là: B
Điều nào dưới đây không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối?
Điều không đúng là C
Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần, các gen xấu có thể tổ hợp với nhau và biểu hiện kiểu hình làm suy thoái giống.
Đáp án cần chọn là: C
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tam Dương
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-