Ở một loài động vật, khi cho các con đực XY có mắt trắng giao phối với các con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể mắt đỏ giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng.
Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 3/8
B. 1/8
C. 7/9
D. 3/16
Lời giải của giáo viên
Đáp án D
Các con đực mắt trắng x các con cái mắt đỏ
F1 : 100% mắt đỏ
Mắt đỏ tự giao phối
F2 : đực : 3/16 đỏ : 4/16 vàng : 1/16 trắng
Cái : 6/16 mắt đỏ : 2/16 mắt vàng
Do F2 có 16 tổ hợp lai
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1 dị hợp 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST
Mà tính trạng đời con ở 2 giới là không giống nhau
→ có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
F1 : AaXBXb x AaXBY
F2 : ♂ : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXBY
♀ : 6A-XBX- : 2aaXBX-
Vậy ta có tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng
Đực mắt vàng F2 : 1/4 AAXbY : 2/4 AaXbY : 1/4 aaXBY
Giao tử : AY = 2/8 aY =2/8
AXb = 2/8 aXb = 1/8 aXB = 1/8
Cái mắt vàng F2 : 1/2 aaXBXB : 1/2aaXBXb
Giao tử : aXB = 3/4 aXb = 1/4
Đực mắt đỏ ở đời con (AaXBY )có tỉ lệ là : 2/8 x 3/4 = 3/16
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng?
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn đường ruột E.coli:
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người
(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao
(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào chỉ gặp ở một giới:
Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ?
Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị :
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST rõ nhất là :
Một gia đình bố bình thường mang kiêu gen là XAY, mẹ bình thường về gen XAXa nàу. Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột biển và bệnh trên là:
Khẳng định nảo sau đây về bệnh di truyền phân tử là không đúng?
Ở một loài thú, Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA: 0,4 XAXa : 0,2 XaXa giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là:
Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn?
Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau :
Gen I có 2 alen : A1 = A2 ; Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4
Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4 Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5
Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X
Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong tuần thể với 4 locus nói trên là :